Thuyết minh biện pháp thi công trường học

433 442
Mô tả

File cad thư viện tổng hợp chi tiết biện pháp thi công
Download Thuyết minh biện pháp thi công trường học

Password giải nén nằm ở cuối phần mô tả.

Thuyết minh biện pháp thi công
DỰ ÁN: CẢI TẠO GIA ĐOẠN II TRƯỜNG ĐẠT CHUẨN QUỐC GIA TRƯỜN TRUNG HỌC CƠ SỞ NGUYỄN TRÃI
THUYẾT MINH
BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG
CÔNG TRÌNH:
CHỦ ĐẦU TƯ: UỶ BAN NHÂN DÂN QUẬN THANH XUÂN.
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ: BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN QUẬN THANH XUÂN.
PHẦN MỞ ĐẦU
CÁC TIÊU CHUẨN QUY PHẠM THI CÔNG 
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH
Tất cả các hạng mục công việc trên công trường Nhà Thầu liên danh chúng tôi sẽ thực hiện theo các quy trình, quy phạm hiện hành cũng như các chỉ định của Chủ Đầu Tư. Tuỳ theo từng hạng mục công việc, Nhà thầu liên danh sẽ áp dụng các tiêu chuẩn sau:
* Các tiêu chuẩn được áp dụng để kiểm tra nghiệm thu và bảo đảm chất lượng công trình:
Toàn bộ các yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu công trình phải tuân theo các quy định của Hệ thống tiêu chuẩn Việt Nam ( TCVN )
Một số tiêu chuẩn về thi công và nghiệm thu chính cần tuân thủ:
8. Căn cứ vào các tài liệu và thống số kỹ thuật và thiết bị chống sét của tập đoàn HELITA -Pháp.
CHƯƠNG I
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ GÓI THẦU
I.  GỚI THIỆU CHUNG
Công trình: Đầu tư xây dựng công trình cải tạo giai đoạn II hoàn thiện trường đạt chuẩn quốc gia trường THCS Nguyễn Trãi
Địa điểm xây dựng: Phường Khương Trung – Quận Thanh Xuân
– Hiện trạng mặt bằng: Công trình được xây dựng trên khuôn viên đất với tổng diện tích 9943.7m2 thuộc phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội. Có vị trí được xác định tương đối như sau:
+ Phía Đông giáp mặt phố Khương Trung.
+ Phía Tây giáp khu dân cư
+ Phía Nam giáp trường tiểu học Nguyễn Trãi.
+ Phía Bắc giáp khu dân cư.
– Hạ tầng kỹ thuật hiện có cho địa điểm:
+ Cấp nước: Lấy từ ống cấp nước thành phố
+ Cấp điện: Đã có nguồn điện do chi nhánh điện quận Thanh Xuân cấp.
+ Thoát nước:
Toàn bộ hệ thống thoát nước (nước thải và nước mưa) thoát vào hệ thống thoát nước của khu vực.
+ Đường giao thông: Tiếp giáp mặt đường hiện có.
II. GỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
1.  Quy mô xây dựng:
– Loại công trình và chức năng: Công trình công cộng – Trường học.
– Quy mô và các đặc điểm khác:
+ Xây mới nhà học 4 tầng với 20 phòng học. Tổng diện tích sàn khoảng 2158m2. Móng sử dụng cọc BTCT, khung BTCT đổ tại chỗ, sàn lắp panel (riêng hành lang, cầu thang bộ và sàn mái là bêtông cốt thép đổ tại chỗ). Mái lợp tôn chống nóng.
+ Xây dựng mới nhà Hiệu bộ và nhà cầu 4 tầng nối liền với nhà học. Tổng diện tích sàn khoảng 2263m2. Móng sử dụng cọc BTCT, khung cột, sàn BTCT đổ tại chỗ, mái lợp tôn chống nóng.
+ Xây dựng mới nhà bảo vệ, và các hạng mục phụ trợ sân vườn…
+ Nguồn điện lấy từ nguồn điện có sẵn tới tủ điện cấp cho tầng 1 và cấp cho tầng 2, 3, 4. Lắp đặt hệ thống chiếu sáng học đường cho 20 phòng học xây mới và đường điện tới hệ thống chiếu sáng ngoài nhà. Hệ thống đầu thu sét trực tiếp.
+ Nguồn cấp nước lấy từ ống cấp nước thành phố chảy vào bể ngầm dùng máy bơm bơm lên bể mái chảy vào các ống cung cấp tới nơi sử dụng. Nguồn thoát nước mái dùng sênô thu nước vào ống D110, D90 đưa xuống rãnh thoát nước quanh nhà, hệ thống nước thải đưa vào bể tự hoại xử lý rồi đưa vào hệ thống thoát nước thải thành phố.
CHƯƠNG IV
CÁC YÊU CẦU VỀ CHỦNG LOẠI, CHẤT LƯỢNG VẬT TƯ, THIẾT BỊ
(KÈM THEO CÁC TIÊU CHUẨN VỀ PHƯƠNG PHÁP THỬ)
I. YÊU CẦU VẬT TƯ, VẬT LIỆU, THIẾT BỊ:
1. Yêu cầu vật liệu trong công tác xây lắp:
a. Tất cả các chủng loại vật tư vật liệu của công trình phải tuân theo yêu cầu của thiết kế. Khuyến khích các NT sử dụng các loại vật liệu được đánh giá là tốt hơn yêu cầu trên để đưa vào công trình. Các loại vật liệu phải có chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, có đầy đủ các chứng chỉ đảm bảo tiêu chuẩn do cơ quan có chức năng của Việt Nam cấp. Vật tư vật liệu trước khi đưa vào công trình phải có sự theo dõi, kiểm tra, đồng ý phê duyệt của tư vấn giám sát bằng văn bản.
b. Nguồn cung cấp vật tư vật liệu cho công trình NT khai thác từ nguồn tại địa phương Nếu NT thấy nguồn cung cấp nào có lợi và phải đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định hiện hành.
c. Vật liệu khác: Phải đảm bảo đúng kích thước, chủng loại theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế và theo Tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt nam, phù hợp và đồng bộ với vật liệu chính do nhà sản xuất cung cấp.
d. Bảng yêu cầu về vật liệu cung cấp cho công trình: Bảng dưới đây chỉ là hướng dẫn (dùng cho một số loại vật liệu chính), Nhà thầu đảm bảo các yêu cầu về cung cấp như ghi ở các mục (a, b, c) điều này: (Nguồn gốc xuất xứ ghi ở cột  chỉ là hướng dẫn, NT có thể khai thác từ các nguồn gốc khác tương đương)
STTLọai vật tư, vật liệuQuy cách và kỹ thuậtNguồn gốc xuất xứ
(1)(2)(3)(4)
………….
2. Về thiết bị thi công:
a. Nhà thầu liên danh có các máy thi công như: Máy đào, máy trộn, máy đầm các loại, ô tô tự đổ, máy gia công kim loại và các máy khác phục vụ thi công công trình. Những thiết bị xe máy đưa vào công trình đều là loại được lựa chọn có công suất và tính năng phù hợp, chất lượng còn tốt, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường.
b. Nhà thầu căn cứ vào tiến độ thi công và biểu đồ sử dụng máy móc thi công để bố trí sử dụng dụng máy móc cho phù hợp. Căn cứ vào mức độ đáp ứng và sự phù hợp sử dụng máy móc trong công tác thi công đó để đánh giá cho điểm.
II. CÁC TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG VÀ YÊU CẦU CỤ THỂ VỀ VẬT LIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG CHO CÔNG TRÌNH:
1. Các tiêu chuẩn:
– Áp dụng toàn bộ tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam cho thi công và nghiệm thu công trình. Nếu có tiêu chuẩn nước ngoài được áp dụng vào công trình thì được chỉ định rõ trong hồ sơ thiết kế.
– Đối với các công tác khác không có quy định trong tiêu chuẩn Việt Nam sẽ theo yêu cầu hoặc chỉ dẫn cụ thể trong bản vẽ thiết kế (kể cả theo các tiêu chuẩn nước ngoài). Những mục không ghi rõ trong hồ sơ bản vẽ thiết kế thì NT có ý kiến bằng văn bản để cơ quan thiết kế trả lời cụ thể.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, ngoài việc phải tuân theo các yêu cầu nêu trong yêu cầu kỹ thuật này, Nhà thầu  tuân thủ các tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam về:
a. Tiêu chuẩn về kiến trúc:
1. Tuyển tập tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
2. TCXDVN 303 – 2004 – Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu.
3. TCXDVN 336 – 2005 – Vữa dán và gạch ốp lát – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
b. Tiêu chuẩn VN về vật liệu được áp dụng:
1. TCVN -6260 -1997 – Xi măng POOC -LĂNG.
2. TCVN -4787 -1989 – Xi măng phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử.
1. TCVN -2287 -1978 – Hệ thống tiêu chuẩn an toàn Lao động -các quy định cụ thể.
2. TCVN -3254 -1989 –  An toàn cháy -Yêu cầu chung.
3. TCVN -5308 -1989 – Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng.
4. TCVN -2622 -1995 – Phòng cháy chữa cháy.
f.  Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về điện:
1. TCVN -4756 -1989 – Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
2. TCXD -16 -1986 – Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng.
3. TCXD -29 -1991 – Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng.
4. 11 -TCN -18 -1984 – Quy định chung về trang bị điện.
5. 11 -TCN -19 -1984 – Quy định về hệ thống đường dẫn điện.
6. 11- TCN -20 -1984 – Quy phạm về bảo vệ và tự động, thiết bị phân phối và trạm biến áp.
7. 20 -TCN -25 và 27 -1991 – Đặt đương dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng -Tiêu chuẩn thiết kế.
8. Tiêu chuẩn IEC -346 và 479 – Về thiết bị điện.
g. Tiêu chuẩn Việt Nam được áp dụng về cấp, thoát nước:
1. TCVN -A474 -1987 – Thoát nước bên trong.
2. TCVN -4513 -1987 – Cấp nước bên trong.
3. 20 -TCN -51 -1984 – Tiêu chuẩn thoát nước đô thị.
4. 20 -TCN -33 -1995 – Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước đô thị.
5. Các tài liệu về thiết bị WC và đun nước nóng của Nhật, Mỹ.
6. Các tài liệu về thiết bị xử lý nước thải của Nhật, CHLB Đức.
1. TCVN -4576 -1986 – Tiêu chuẩn nối đất an toàn điện hiện hành của
Việt Nam.
2. TCN -68 -174 -1988 – Tiêu chuẩn chống sét của Tổng cục Bưu điện.
4. NF -C17 -102 -1995 – Tiêu chuẩn chống sét an toàn Quốc gia Pháp.
5. Tiêu chuẩn nối đất chống sét của Singapore.
6. Căn cứ vào các tài liệu và thống số kỹ thuật và thiết bị chống sét của tập đoàn HELITA -Pháp.
2. Xi măng:
– Xi măng dùng để thi công là xi măng Pooclăng theo tiêu chẩn xi măng Pooclăng TCVN 2682 -92.
– Tại mọi thời điểm NT phải cung cấp các chứng chỉ xác nhận của Nhà sản xuất xi măng kèm theo phiếu kiểm định chất lượng về lô xi măng được đưa tới hiện trường đảm bảo các tiêu chuẩn yêu cầu trong thời gian sử dụng. Phiếu kiểm định chất lượng này phải do một đơn vị phân tích kiểm nghiệm vật liệu xây dựng có đủ tư cách pháp nhân theo quy định và được CĐT chấp thuận theo TCVN-139-91( Xi măng, các tiêu chuẩn để thử xi măng).
– Xi măng cần phải được bảo quản để đảm bảo chất lượng, Nếu CĐT và kỹ sư giám sát thi công phát hiện xi măng có hiện tượng bị giảm chất lượng, NT phải thay thế và chịu mọi phí tổn. Không dùng xi măng đã xuất xưởng quá 60 ngày.

Hình ảnh:

Câu hỏi giải nén: thiết kế cơ điện

Mật khẩu: xxxxx (5 - 7 ký tự số). Xem hướng dẫn tải Tại đây

Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉

Lưu ý: Tham gia cộng đồng chia sẻ tài liệu trên Facebook để có thể tải về các files mới nhất từ Taitailieu.vn nhé!
Link tham gia Nhóm chia sẻ: (1) Kho Tài Liệu Xây Dựng | Facebook

Phí Download

Giá gốc là: 100.000 ₫.Giá hiện tại là: 50.000 ₫.

File cad thư viện tổng hợp chi tiết biện pháp thi công chia sẻ để các bạn cùng tham khảo

Ưu đãi: Tailieuxaydung.net trợ giá 10% khi mua bộ sưu tập này.
Danh mục: