Hợp đồng xây lắp anh việt

Trong các loại hợp đồng kinh tế phổ biến, hợp đồng xây dựng là loại hợp đồng sử dụng rất nhiều thuật ngữ chuyên ngành về xây dựng, kiến trúc. Điều này, cộng thêm giá trị lớn thường thấy ở hợp đồng xây dựng, đã khiến cho việc dịch thuật hợp đồng xây dựng tiếng Anh yêu cầu độ chuẩn xác rất cao. Hồi sơ xây dựng xin giới thiệu mẫu bản dịch hợp đồng xây dựng tiếng Anh chuẩn để các bạn tham khảo và sử dụng trong công việc.

Download Hợp đồng xây lắp anh việt

Mật khẩu : Cuối bài viết

 

HỢP ĐỒNG THI CÔNG

CONTRACT AGREEMENT

Ref. No/ Số HĐ 02/ADH-VINACON/2013

  • Pursuant to the Construction Law No. 16/2003/QH11 dated 26th November 2003 issued by the 11th National Assembly, session 4th;
  • Pursuant to the Decree No. 209/2004/ ND-CP dated 16th December 2004 issued by the Government on quality management of construction projects ;
  • Pursuant to the Decree No. 12/2009/ ND-CP dated 12th February 2009 issued by the Government on quality management of construction projects;
  • Pursuant to the Circular No. 03/2009/ TT-BXD dated 26th March 2009 issued by the Ministry of Construction provide details of contents of Decree No. 12/2009/ND-CP dated 12/2/2009 of the Government on management of investment project on construction;
  • Pursuant to Decree No. 48/2010/ND-CP dated 7/5/2010 of the Government on the contracts for construction activities.
  • Pursuant to the meeting minutes on March the 26th in 2013 between ADH Dong Duong Joint Stock Company and VINACON Vietnam Joint Stock Company
  • Pursuant to the requirements and ability of both parties.

 

  • Căn cứ theo Luật xây dựng số: 16/2003/QH11 do kỳ họp thứ 4 Quốc hội khoá XI ban hành ngày 26 tháng 11 năm 2003.
  • Căn cứ theo Nghị định số: 209/2004/NĐ-CP quy định về việc quản lý chất lượng các công trình xây dựng do Chính phủ ban hành ngày 16 tháng 12 năm 2004;
  • Căn cứ theo Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP về việc quản lý chất lượng các công trình xây dựng do Chính phủ ban hành ngày 12 tháng 02 năm 2009;
  • Căn cứ theo thông tư số: 03/2009/TT-BXD do bộ xây dựng ban hành ngày 26/03/2009, hưóng dẫn chi tiết nội dung của Nghị định số: 12/2009/NĐ-CP về việc quản lý các dự án đầu tư xây dựng của Chính Phủ;
  • Căn cứ theo Nghị định số: 48/2010/NĐ-CP liên quan đến các loại hợp đồng xây dựng do Chính Phủ ban hành ngày 07 tháng 05 năm 2010;
  • Căn cứ vào Biên bản họp ngày 26 tháng 03 năm 2013 giữa công ty Công ty cổ phần Đông Dương và Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng Vinacon Việt Nam.
  • Căn cứ theo nhu cầu và năng lực của cả hai bên
  1. Tender assigner (Party A)):
  • Name : DONG DUONG JOINT STOCK COMPANY
  • Address of Head Office : Room 1905, N105 Building, 105 alley, Nguyen Phong Sac street, Cau Giay district, Hanoi.
  • Represented by : Mr. TRANG TRONG HUNG                Position: Director
  • Telephone : 04.688.219.10                          Fax: 04.688.299.88
  • Account No :  10201000089917
  • Account Name : Vietnam Bank for Industry and Trade Branch Nam Thang Long, Hanoi

Hereinafter called “The Contractor

Dưới đây gọi là “nhà thầu chính”

  1. Sub-Contractor (Party B):
  • Name : VINACON VIET NAM  CONSTRUCTION INVESTMENT JONT STOCK COMPANY
  • Address of Head Office : Room 209, B11D Building, Nam Trung Ye, Cau Giay district, Hanoi.
  • Tax code : 015411504
  • Represented by : Mr. Pham Van Quang                Position: Director
  • Telephone : 04.39993868                Fax: 04.38883969
  • Account No :  11724629120017
  • Account Name : Vietnam Technological and Commercial Joint- stock Bank – Techcombank of Ha Noi

Hereinafter called “The Sub-Contractor

  1. Thầu phụ (bên B)
  • Công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VINACON VIỆT NAM
  • Địa chỉ : Số 29 ngách 29, ngõ 279 đường Lĩnh Nam, phường Vĩnh Hưng, Hoàng Mai, Hà Nội
  • Văn phòng giao dịch : Phòng 209, tòa nhà B11D KĐT Nam Trung Yên, Cầu Giấy, Hà Nội
  • Mã số thuế : 015411504
  • Đại diện : Ông. Phạm Văn Quang               Chức vụ: Giám đốc                
  • Điện thoại :043.39993868                Fax: 04.38883969
  • Số tài khoản :  11724629120017
  • Tại : Ngân hàng TMCP Việt Nam chi  nhánh Hoàng Quốc Việt

Dưới đây gọi là “Nhà thầu phụ”

 

The two parties agree to sign the contract with the following provisions:

Hai bên đồng ý ký hợp đồng với những điều khoản sau đây:

 

Article 1. Contents of the contract and contract scope

Party A assigns Party B to execute the third factor (1floor) with the following scale:

  • Total area: about 1.347 m2, with 1 floor only
  • Function: factory

The party B execute the project in compliance with the approved design. (All works and Quality standard of works are clearly indicated in Specification, Drawings and Quotation attached to this contract.)

 

Điều 1. Nôị dung hợp đồng và phạm vi hợp đồng

Bên A giao cho bên B thi công hạng mục nhà máy 3 (một tầng) với quy mô như sau:

  • Diện tích khoảng: 1.347 m2, quy mô 1 tầng
  • Chức năng: nhà máy

Bên B thi công công trình theo đúng thiết kế thi công được duyệt, được nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng theo đúng quy định của pháp luật.

Địa điểm xây dựng: lô B7, khu công nghiệp Song Khê Nội Hoàng, Yên Dũng, Bắc Giang

 

Article 2. Contract duration and schedule

Commencement time: after party B receives advance payment from party A

Execution duration: 110 days

  • In this contract, working days cover Saturday and Sunday also but exclude Vietnamese festivals and holidays
  • The execution duration shall be extended in case there are some changes from party A in comparison with the initial approved design. The execution duration shall be extended based on the changing level and approved by both two parties.
  • The execution duration shall also be extended in case of force majeure such as: disaster, flood or the delay made by party A
  • Pary B shall prepare full neccessary materials, workforce, machines and equipment in order to complete project according to party A’s requirements and schedule.

 

Điều 2. Thời gian và tiến độ thực hiện:

Bắt đầu công việc từ: Sau khi nhận được tiền tạm ứng từ bên A.

Kết thúc: 110 ngày kể từ ngày bên A chuyển tiền tạm ứng.

– Trong hợp đồng này, ngày làm việc bao gồm cả ngày thứ 7, chủ nhật, không bao gồm ngày tết và các ngày lễ quy định tại Việt Nam.

Bên B sẽ được gia hạn thêm thời gian hoàn thành công việc trong trường hợp: bên A yêu cầu thi công một số thay đổi so với thiết kế ban đầu. Tất cả các bên sẽ phải dựa trên mức độ thay đổi và thời gian cần thiết để thực hiện sự thay đổi đó, để quyết định thời gian ra hạn.

Bên B cũng được gia hạn thêm thời gian trong trường hợp bất khả kháng như thiên tai, lụt lội…hoặc do không hoàn thành được công trình mà lỗi này xác định được là do lỗi của bên A.

Bên B phải chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu, nhân lực và thiết bị máy móc để có thể hoàn thành công việc đúng tiến độ theo yêu cầu của bên A.

 

Article 3. Contract amount

3.1. The contract price:6.000.000.000 VND (saying: Six billion Vietnam Dong)

3.2. The above price excludes VAT and all taxes according to the Vietnamese law.

3.3. The unit price of the contract shall not be changed in case of fluctuation of prices on construction materials, exchange rate, labour cost, transportation cost, load/unloading, … ect during the contract implementation.

3.4. In case there is any variation or changes (if any) in the work quantities of which the unit price is not mentioned in the contract’s quotation, the unit price for that work shall be calculated upon discussion and agreement of both parties. The change, however, is subject to the actual work done by Party B and certified by Party A.

 

Điều 3. Giá trị hợp đồng

3.1. Giá trị hợp đồng : 6,000,000,000 VNĐ (Bằng chữ: Sáu tỉ đồng chẵn)

3.2. Giá trên chưa bao gồm thuế GTGT và các khoản thuế khác theo luật pháp Việt Nam.

3.3. Đơn giá của hợp đồng sẽ không thay đổi trong trường hợp có biến động về giá vật liệu xây dựng, tỉ giá, giá nhân công, giá vận chuyển, bốc dỡ…trong suốt quá trình hợp đồng.

3.4. Trong trường hợp có bất kỳ sự thay đổi nào (nếu có) về khối lượng công việc mà không có đơn giá trong báo giá hợp đồng, đơn giá cho phần việc đó sẽ được tính dựa theo sự bàn bạc và thoả thuận của cả hai bên. Sự thay đổi đó là khối lượng hoàn thành thực tế mà bên B thực hiện và được xác nhận bởi bên A.

 

Article 4. Term of payment

4.1. Payment Progress

– The 1st time: The Subcontractor, after signing the Subcontract, shall be entitled to have an advance payment of an amount equal to the Fifteenth (15%) percent of the total Subcontract Price.

The 2nd time: The second payment, which accounts for the Fifteenth (15%) percent of the total Subcontract Price, shall be paid by party A for party B after party B finished piping.

The 3rd time: The third payment, which accounts for the Thirty (30%) percent of the total Subcontract Price, shall be paid by party A for party B right after party B transported steel structure to the site.

4.4. Payment Delay

If the Contractor fails to pay on time to the Subcontractor according to Article 5.3, the Contractor shall pay interests due to his payment delay base on bank’s long term credit interest of the Subcontractor at the applying period of payment. Maximum delay shall be within 30 (thirty) days.

In case of payment delay more than 30 (thirty) days, by written notice 7 days prior, the Subcontractor has the right to suspend his works and all the consequences of this stoppage shall be borne by the Contractor.

 Điều 4: Điều khoản thanh toán:

4.1. Tiến độ thanh toán

Thanh toán theo tiến độ như sau :

Đợt 1: Ngay sau khi ký hợp đồng bên A sẽ tạm ứng cho bên B 15% giá trị hợp đồng.

Đợt 2: Sau khi Bên B hoàn thành thi công cọc Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 15% giá trị hợp  đồng.

Đợt 3: Ngay sau khi bên B vận chuyển khung kết cấu thép đến công trường bên A thanh toán cho bên B 30% giá trị hợp đồng.

Đợt 4: Ngay sau khi bên B hoàn thành thi công xong phần mái của công trình bên A tiếp tục thanh toán cho bên B là 20% giá trị hợp đồng.

Đợt 5: Sau khi bên B thi công hoàn thành tất cả các hạng mục của công trình bên A tiếp tục thanh toán là 15% giá trị hợp đồng.

5% giá trị hợp đồng còn lại sẽ được giữ bảo hành trong khoảng thời gian 12 tháng  tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu và bàn giao công trình), sau khi hết thời gian  bảo hành  chậm nhất sau 10 ngày bên A sẽ thanh toán tiền bảo hành cho bên B.

.

 4.2. Các tài liệu yêu cầu phải nộp trong các đợt thanh toán:

  • Thư yêu cầu thanh toán
  • Hóa đơn VAT

4.3. Thời hạn thanh toán 

Sau khi nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ theo qui định của hợp đồng, Bên A sẽ thanh toán cho Bên B trong vòng 10 ngày làm việc.

4.4. Thanh toán chậm trễ

Nếu Nhà Thầu Chính không thanh toán cho Nhà Thầu Phụ đúng thời hạn theo điều khoản 5.3, Nhà Thầu Chính sẽ phải thanh toán lãi suất cho khoản thanh toán chậm trễ dựa vào lãi suất quá hạn của ngân hàng của Nhà Thầu Phụ được áp dụng trong giai đoạn thanh toán. Thời gian chậm trễ tối đa trong vòng 10 ngày.

Trường hợp thanh toán chậm trễ vượt quá 10 ngày, Nhà thầu phụ có quyền dừng công việc và mỗi ngày chậm thanh toán Nhà thầu chính sẽ phải đền bù toàn bộ chi phí thiệt hại của nhà Thầu phụ mà không được có ý kiến gì.

Article 5. Acceptance and handover conditions:

5.1. Acceptance conditions

 The main contractor shall conduct acceptance when the subcontractor completes all the items of the project in accordance with the drawing and required quality.

– The subcontractor shall apply for completion certificate from the related authorities(if needed) and make final as-built drawing

5.2. Handover conditions

The subcontractor shall ensure the requirements on principles, content of execution records and procedures of project handover based on the main contractor’s regulations.

During the execution duration, the subcontractor shall ensure labor safety, in case of labor incidents, the subcontractor shall receive total responsibilities.

 

Điều 6. Điều kiện nghiệm thu và bàn giao công trình xây dựng

6.1. Điều kiện nghiệm thu:

– Bên A chỉ nghiệm thu khi đối tượng nghiệm thu hoàn thành hạng mục được giao theo đúng thiết kế và chất lượng yêu cầu.

– Bên B phải xin cấp giấy chứng nhận hoàn thành công tác thi công từ cơ quan ban ngành (nếu cần) và phải lập bản vẽ hoàn công cuối cùng.

6.2. Điều kiện để bàn giao công trình đưa vào sử dụng:

– Đảm bảo các yêu cầu về nguyên tắc, nội dung nhật kí thi công và trình tự bàn giao công trình đã xây dựng xong đưa vào sử dụng theo quy định của Bên A;

– Trong quá trình thi công bên B phải đảm bảo an toàn lao động nếu xảy ra sự cố an toàn lao động bên B phải hoàn toàn chịu trách nhiệm.

 

Article 7. Performance Bond

 

  1. Aftersigningthecontractwithin10daysofthesubcontractorshall submit totheContractoraperformance bondofthree(03%) percentoftheContractprice. The performance bondis effectiveuntiltheendofthe contract duration of110days. .

Điều 7. Bảo lãnh thực hiện hợp đồng

  1. Sau khi ký hợp đồng trong vòng 10 ngày Nhà Thầu Phụ sẽ nộp cho Nhà Thầu Chính một Bảo Lãnh Thực Hiện Hợp Đồng với giá trị tương đương ba (03%) phần trăm giá trị Hợp Đồng . Bảo lãnh này có hiệu lực tới hết thời gian thực hiện hợp đồng là 110 ngày. .

 

Article 8. Warranty

  • Subcontractor’s Warranty

 

  1. The Subcontractor warrants that it will repair, replace, correct, and make good any Defects or Deficiencies to the Work or failures in or damages to the Work resulting there from, that occur during the Warranty Period at no cost to the

 

  1. The Subcontractor, at his sole cost and expense, shall perform such remedial actions and make any tests in such a manner and at such time arranged by the Contractor so as to minimize revenue loss to the Owner/Contractor and disruption of normal operations at the

 

  1. The repair of the defects shall be carried out in the shortest possible time, if required by means of shift work, overtime or work on public holidays

 

  1. Right after the defects are discovered, the main Contractor shall give the sub-contractor written notice with photos of these defects attached. Within 05 days since receiving the written notice, the sub-contractor shall start repairing the defects.

 

8.2. Warranty Period

  1. a) The warranty period for the project is 12 months from handover date.
  2. b) If during the warranty period, the defects caused by the subcontractor are not repaired, the main contractor shall repair by themselves, and the repairing costs shall be deducted from 5% retention. And if the repairing cost exceeds 5% retention, the main contractor shall have right to request the subcontractor to pay for these excessive amount.

 

8.3  Defect caused by the Main contractor

The subcontractor shall not repair defects caused by an act or omission on the part of the  Contractor which implies either:

i.) a failure to pay due regard to the serious consequences which could have been reasonably foreseen by the Subcontractor, acting in accordance with Prudent Industry Practices, as likely to ensure; or

ii.)  the effects of normal wear, or the effects of any misuse by the Contractor or Operator.

Điều 8. BẢO HÀNH

8.1 Bảo hành của Nhà Thầu Phụ

  1. a) Nhà Thầu Phụ bảo hành việc sửa chữa, thay thế, sửa Lỗi Công Trình trong Thời gian Bảo hành mà không tính chi phí cho Nhà Thầu Chính.
  2. b) Nhà Thầu Phụ, bằng chi phí của mình, tiến hành sửa chữa và kiểm tra theo cách thức và thời gian do Nhà Thầu Chính bố trí để giảm tối thiểu chi phí thua lỗ của Nhà Thầu Chính/Chủ Đầu Tư và làm ngắt quãng các hoạt động bình thường của Nhà Xưởng.
  3. c) Việc sửa chữa phải được tiến hành trong khoảng thời gian ngắn nhất có thể nếu cần phải tăng ca làm việc, làm việc ngoài giờ và các kỳ nghỉ lễ.
  4. d) Ngay khi phát hiện ra lỗi, nhà thầu phụ phải thông báo cho nhà thầu chính bằng văn bản có kèm hình ảnh đi kèm về lỗi đó. Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được thông báo bằng văn bản đó, nhà thầu phụ sẽ có động thái bắt đầu công việc sửa chữa của mình.

8.2 Thời gian Bảo hành

  1. Thời gian bảo hành Công Trình là 12 tháng kể từ ngày kết thúc công trình
  2. Nếu trong thời gian bảo hành mà bên B không tiến hành sửa chữa theo yêu cầu của bên A thì bên A có thể tự sửa chữa những lỗi này và khi đó những chi phí sửa chữa sẽ trừ vào 5 % giá trị bảo hành giữ lại. Nếu vượt quá 5% thì bên A có quyền yêu cầu bên B chi trả phần vượt quá này.

 

8.3  Lỗi của nhà thầu chính

Nhà thầu phụ sẽ không bảo hành cho những Lỗi do Nhà Thầu Chính gây ra:

  • Chậm trễ trong các khoản thanh toán có liên quan đến những hậu quả nghiệm trọng mà Nhà Thầu phụ có thể đã báo trước, hoặc
  • Những hao mòn thông thường, hoặc những ảnh hưởng do sử dụng sai của Nhà Thầu Chính

Article 9. Force of Mejeure;

9.1. Force of Majeure shall mean:

– Any circumstances, event or conditions which are objective and out of control of both two companies such as: lightning, fire, earthquake, tsunami, unusual flood, cyclone, typhoon, tornado, or other natural calamity act of God;epidemic or plague; strikes, works to rule or go-slows (other than solely by employees of the party claiming the same Force Majeure or its affiliates); accidents, explosions or chemical contamination; acts of war (whether declared or not), invasion, armed conflict, act of foreign enemy or blockade in each case occurring within Vietnam or involving Vietnam; acts of rebellion, riot, strikes of a political nature, act or campaign of terrorism, or sabotage of a political nature in each case, occurring within Vietnam; any boycott, sanction, embargo penalty or other restriction or other restriction imposed directly on Vietnam by the government of the Republic of Korea, European Union of the United States, Seawater contamination; Fuel supply failure, Electricity Transmission facilities failure, or water Transmission facilities failure

– If the subcontractor delayed of work because of force of majeure, the main contractor shall not have right to stop the contract. However, the subcontractor shall:

+  prepare preventive methods to limit maximum the impacts of force of majeure

+ Give the main contractor written notice within 07 days after the force of majeure occurs

– In case of force of majeure, the contract duration shall be extended to a period of time equal to that of force majeure which makes the subcontractor could not fulfil its obligations.

 

Điều 9. Bất khả kháng:

9.1. Sự kiện bất khả kháng là:

– Những sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như: Sấm sét, hoả hoạn, động đất, sang thần, lụt lội bất thường hoặc các thảm hoạ thiên nhiên khác;Dịch bệnh; Đình công;Tai nạn, chấy nổ hoặc ô nhiễm hoá chất;Chiến tranh (dù đã tuyên chiến hay chưa), xâm lược, xung đột vũ trang, kẻ thù ngoại quốc hoặc bao vây trong mỗi trường hợp xảy ra ở Việt Nam hoặc liên quan đến Việt Nam;Phiến loạn, bạo loạn, đình công về chính trị, hành động khủng bố, cuộc biểu tình của con tin, phá hoại chính trị xảy ra ở Việt nam; Bất kỳ hình phạt tẩy chay, trừng phạt, cấm vận hoạc những hạn chế khác được áp dụng cho Việt Nam của chính phủ Công hoà Hàn quốc, Cộng đồng Châu Âu; Ô nhiễm nước biển; Không cung cấp nhiên liệu, trang thiết bị điện, nước

– Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng. Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng có nghĩa vụ phải:

+ Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và các biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối đa ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra

+ Thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 7 ngày ngay sau khi xảy ra sự kiện bất khả kháng.

– Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình.

 

Article 10. Liquidate Damages for Delay in Completion

Except for the case of Force of majeure, if after 110 days since party  B receives the advance payment from Party A and Party B does not complete all the works in the contract provisions, party A shall deduct 0.1% of the contract price for each day of delay and vice versa if the party B completes the project earlier than the expected duration of 110 days, the party  A shall pay the party B 0.1% of the contract price for each day exceeding the contract duration.

– If the work quality is not good, Party B must redo it to ensure the requirements

– After Party B submit full required payment documents, within 10 days, if the party A does not make payment for the party B as mentioned in the contract, the party A shall have right to suspend the work and that time of delay shall not be deducted in the contract duration.

 

Điều 10. Phạt khi vi phạm hợp đồng:

– Ngoài trường hợp bất khả kháng, nếu sau 110 ngày kể từ ngày bên B nhận được tiền tạm ứng từ bên A mà bên B không hoàn thành toàn bộ công việc trong hợp đồng quy định , mỗi một ngày bên B chậm  bên A sẽ trừ bên B 0.1% tổng giá trị hợp đồng mỗi ngày chậm, và ngược lại nếu bên B hoàn thành xong công trình sớm hơn so với tiến độ 110 ngày đã thảo luận trong hợp đồng, bên A sẽ trả cho bên B 0.1% giá trị hợp đồng cho mỗi ngày vượt tiến độ.

– Bên B thi công chất lượng không đạt yêu cầu, Bên B phải thi công lại từ đầu đảm bảo chất lượng đạt yêu cầu.

Sau khi bên A nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ, trong vòng 10 ngày làm việc sẽ chuyển khoản công trình cho bên B, nếu qua thời hạn trên, bắt đầu từ ngày thứ 11 trở đi, bên B ngừng thi công để chờ, thời gian chờ đợi đó không được tính vào tiến độ của bên B.

 

Article 11: Working conditions

11.1 Responsibility of Party A

– To provide concerning materials and accessories to Party B

–  To inspect the technical work, installation quality, and the working schedule of Party B

–  To supervise and control the quality of installation work of Party B to reach the standard

of Party A.

–  To supervise and control the safety standard of Party B.

–  To make the payment to Party B as per the agreement condition.

–  To supervise contract implementation of Party B

–  To provide preliminary drawings to Party B

–  To check for safety measures and environment sanitation work.

 11.2 Responsible of Party B

–  To install the installation work as per the agreement condition and the designed.

–  To maintain the installation, safety and hygiene standard of Party A and according as

per the jobsite regulation.

–  To receive the material, unloading the materials at the jobsite

–  To execute the construction work in compliance with the design, construction standard,

work quality and period, safety and environment

–  To observe the law and regulations of the local authority.

support rack and other safety instrument during executing period.

– To manage workmen on the site, ensure safety and order. Not causing bad influences to

surrounding living areas. To bear cost of accommodation, transportation, safety for

workmen.

– To preserve for material, equipment on the site clean and neatly.

–  To be responsible for the quality of the Works

 

 

Điều 11. Điều kiện công việc

      11.1. Trách nhiệm của bên A

­­-  Kiểm tra kỹ thuật công việc, chất lượng lắp đặt và kế hoạch công việc của bên B

– Giám sát và quản lý chất lượng lắp dựng công việc của bên B để đạt theo tiêu chuẩn của bên A.

– Giám sát và quản lý tiêu chuẩn an toàn của bên B

–  Thanh toán cho bên B theo điều kiện thanh toán đã thoả thuận

– Giám sát việc thực hiện hợp đồng của bên B

– Cung cấp bản vẽ sơ bộ cho bên B

– Kiểm tra an toàn và vệ sinh môi trường

–  Đặt văn phòng và kho tạm thời tại công trường

– Tiến hành nghiệm thu, bàn giao, thanh toán và giải quyết mọi hạng mục công việc

– ­ Thanh toán hay thanh lý hợp đồng với bên B theo đúng quy định của pháp luật

– Thanh toán và hoàn thành hợp đồng với bên B phù hợp với khoản 5 của hợp đồng này

      11.2. Trách nhiệm của bên B

– Lắp dựng phần việc theo điều kiện đã thoả thuận và đã ký

– Thực hiện lắp dựng, an toàn và vệ sinh theo tiêu chuẩn của bên A và theo quy định tại công trường

–  Thực hiện phần việc xây dựng phù hợp với bản vẽ thiết kế, tiêu chuẩn xây dựng, chất  lượng công việc, thời gian, an toàn và vệ sinh môi trường

–  Tuân thủ theo pháp luật và quy định địa phương

–  Có giấy phép và chứng nhận cần thiết để thực hiện công việc

–  Thực hiện nội quy công trường

 Quản lý vật liệu nhận từ bên A.

–  Có công cụ an toàn (mũ bảo hộ,  ủng, găng tay, đai an toàn, áo mưa…) và các thiết bị an toàn khác trong suốt quá trình thực hiện công việc.

–  Quản lý nhân công trên công trường, đảm bảo an toàn, không để ảnh hưởng tới khu vực sinh sống xung quanh. Chịu chi phí ăn ở, đi lại, an toàn cho nhân công

– Bảo quản vật liệu, dụng cụ tại công trường sạch sẽ và gọn gàng

–  Có trách nhiệm về chất lượng công việc

 

Article 12. Safety and Environmental Sanitation

During the performance of the Works, Party B shall be liable for:

12.1. To implement safety measures for people, machineries, equipment and properties. The installation work at site and those construction plant and equipment  must be evaluated for safety control and inspected by Party A before being put into use.

12.2. Party B shall apply necessary preventive measures for the safety of workmen and project’s assets against risk and damages.

12.3. Party B shall implement safety measures of Party A and shall take full responsiblity for safety, and expenses incurred for workmen insurance during the whole peirod of the Works.

12.4. Party B shall protect party A from damage, loss ect… or other defects caused by Party B, Party B’s workmen, suppliers ect… during the contract implementation.

12.5. To implement the law on environmental protection.

 

Điều 12. An toàn và vệ sinh môi trường

        Trong quá trình thực hiện, bên B sẽ có trách nhiệm:

12.1. Thực hiện an toàn cho người, máy móc, dụng cụ, tài sản. Việc lắp dựng tại công trường và những phần việc lắp dựng, dụng cụ này phải được đánh giá an toàn và được nghiệm thu bởi bên A trước khi đưa vào sử dụng.

12.2. Bên B sẽ áp dụng những biện pháp phòng tránh tai nạn an toàn cho nhân công và tài sản công trường tránh bị hỏng hóc.

12.3. Bên B sẽ thực hiện các biện pháp an toàn của bên A và sẽ thực hiện đầy đủ trách nhiệm an toàn, chi phí bảo hiểm cho nhân công trong suốt quá trình thực hiện công việc.

12.4. Bên B sẽ bảo vệ mọi tài sản của bên A không bị phá huỷ, mất… và những hỏng hóc do bên B gây ra hoặc nhân công của bên B gây ra trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng

12.5. Thực hiện luật về bảo vệ môi trường

 

Article 13. Disputes and settlement of disputes

13.1. Any disputes or controversy arising out of or relating to or in connection with the Contract shall be settled amicably between the two parties;

13.2.  In the event that amicable settlement cannot be reached through negotiation by the parties, a party can file the case to a competent Court for settlement in accordance with law of Vietnam.

 

 

Điều 13. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

13.1. Mọi tranh chấp hay tranh cãi nảy sinh liên quan tới hợp đồng sẽ được hai bên cùng giải quyết một cách hoà bình;

13.2. Trong  trường hợp không đạt được thoả thuận giữa hai bên, một bên có thể trình sự việc tranh chấp tới toà án để giải quyết theo pháp luật Việt Nam.

 

Article 14. General provision

14.1 . This contract and other related documents shall be controlled by both parties in compliance with current prevailing secrecy control regulations of the State.

14.2   The two parties commit to comply with all provisions of the contract.

14.3 This contract is drawn up in 04 (two) copies of the same legal validity. Each Party keeps 02 (two) copies.

 

Điều 14. Điều khoản chung

14.1. Hợp đồng và các tài liệu liên quan sẽ được quản lý bởi cả hai bên cho phù hợp với quy định của nhà nước về bảo mật.

14.2. Hai bên cam kết thực hiện mọi điều khoản của hợp đồng

14.3. Hợp đồng này sẽ được in thành 04 (bốn) bản có cùng giá trị pháp lý. Mỗi bên giữ 02 (hai) bản.

14.4. Hiệu lực: Hợp đồng sẽ có hiệu lực từ ngày ký

 

FOR & ON BEHALF PARTY A                    FOR & ON BEHALF PARTY B

        ĐẠI DIỆN BÊN A                                                         ĐẠI DIỆN BÊN B

 

Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Hồ sơ xây dựng. Chúc các bạn thành công !

Câu hỏi : sửa giàn phơi Quận Hà Đông
Mật khẩu: 201XXXX (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉