Hợp đồng Cung cấp lắp đặt hệ thống Phòng cháy chữa cháy

Hợp đồng thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy bao gồm những điều khoản gì? Bạn cần soạn thảo hợp đồng thi công hệ thống PCCC như thế nào? Tất cả sẽ được trả lời trong bài viết dưới đây. AZhome Group sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc xoay quanh vấn đề này. 

Download Hợp đồng cung cấp lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy

Mật khẩu : Cuối bài viết

Hợp đồng thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy là gì?

Phòng cháy chữa cháy luôn là công tác được quan tâm và đẩy mạnh hàng đầu khi nguy cơ hoả hoạn, cháy nổ tiềm ẩn mọi lúc mọi nơi. Để bảo vệ con người, của cải, thậm chí là tính mạng, việc lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy tại Hà Nội vô cùng cần thiết và quan trọng.

Hợp đồng thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy mà bạn cần biết

Hệ thống phòng cháy chữa cháy vô cùng quan trọng

Tuy nhiên, để thiết kế và lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, bạn cần đến một đơn vị uy tín, chất lượng, có khả năng thực thi hoạt động thi công trong thời gian tối ưu và đạt hiệu quả sử dụng cao nhất. Nhằm ràng buộc về mặt pháp lý và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình lắp đặt, bạn và nhà cung cấp cần lập hợp đồng thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy.

Hợp đồng này sẽ đưa ra các điều khoản hợp lý và theo quy định của pháp luật mà các bên phải chịu trách nhiệm trong thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy. Điều này sẽ giúp cá nhân hay tổ chức có thể hiểu rõ quyền hạn và trách nhiệm của mình để hành động theo đúng luật pháp Việt Nam.

Các bước lập hợp đồng thi công hệ thống PCCC

Để soạn thảo thành công một hợp đồng thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy, bạn cần thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Tìm kiếm mẫu hợp đồng theo quy định (nếu có)

Bước 2: Tham khảo những quy định của pháp luật hiện hành quy chuẩn về hình thức và nội dung của hợp đồng thi công hệ thống PCCC.

Bước 3: Tiến hành soạn thảo bản hợp đồng theo các điều khoản khác nhau. Sắp xếp các điều khoản hợp lý và minh bạch. Trong quá trình đưa ra các điều khoản hợp đồng, bạn cần đảm bảo các điều khoản này công bằng, phù hợp với đôi bên.

Bước 4: Kiểm tra lại nội dung, chỉnh sửa và hoàn thiện hợp đồng.

Bước 5: Ký kết hợp đồng với đối tác.

Với các bước soạn thảo hợp đồng thi công hệ thống phòng cháy chữa cháy nêu trên, bạn sẽ có một bản hợp đồng phù hợp để trình các khách hàng của mình. Tính chuyên nghiệp từ bản hợp đồng giữa các bên sẽ khiến bạn ghi điểm trong mắt mọi người.

Mẫu hợp đồng thi công hệ thống PCCC

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

*****

HỢP ĐỒNG KINH TẾ

CUNG CẤP VÀ LẮP ĐẶT HỆ THỐNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY NHÀ ĐIỀU HÀNH

DỰ ÁN: ĐẦU TƯ Xây dựng tập đoàn azhome

Mã gói thầu: PCCC……-08-09-2021

Số: ……./2020/HĐKT-AZHOME-PCCCHN

 

  • Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 24/11/2015;
  • Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội khoá XIII, kỳ họp thứ 7 và các văn bản hướng dẫn thi hành;
  • Căn cứ Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 của của Quốc hội khoá XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 26/11/2013;
  • Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng và Nghị định số 16/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 về hướng dẫn thực hiện một số điều của nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của chính phủ về hình thức tổ chức QLDA ĐTXD;;
  • Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
  • Căn cứ Nghị định 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 quy định chi tiết về Hợp đồng xây dựng;
  • Căn cứ Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 v/v hướng dẫn Hợp đồng thi công xây dựng công trình;
  • Căn cứ Quyết định số /QĐ-………. ngày 19/8/2020 của Chủ tịch HĐQT về việc phê duyệt phê duyệt kết quả đấu thầu gói thầu Cung cấp và lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy Nhà ………..;
  • Căn cứ thông báo số ……./qđ ngày ….9/8/2020 của Chủ tịch HĐQT về việc trúng thầu gói thầu Cung cấp và lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy Nhà …..;
  • Căn cứ khả năng và nhu cầu hai bên.

 

Hôm nay, ngày     /8/2020 tại Trụ sở:……………., chúng tôi gồm có:

  1. A) Chủ đầu tư: ……………
  • Đại diện là ông: ………………….. Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
  • Địa chỉ: ……………………..Tp Hà Nội.
  • Điện thoại: ……………. E-mail: ……………….
  • Tài khoản số: ……………….. tại ngân hàng: ……….
  • Mã số thuế: ……………………

(trong Hợp Đồng này gọi tắt là “Bên A” hay “Chủ đầu tư”)

  1. B) Nhà thầu: TẬP ĐOÀN AZHOME GROUP
  • Đại diện là ông: ………………….. Chức vụ: Chủ tịch HĐQT
  • Địa chỉ: ……………………..Tp Hà Nội.
  • Điện thoại: ……………. E-mail: ……………….
  • Tài khoản số: ……………….. tại ngân hàng: ……….
  • Website: https://azhomegroup.vn
  • Mã số thuế: ……………………

(trong Hợp Đồng này gọi tắt là “Bên A” hay “Chủ đầu tư”)

(trong Hợp Đồng này gọi tắt là “Bên B” hay “Nhà thầu”)

(trong Hợp Đồng này, Bên A và Bên B được gọi riêng là “Bên” và gọi chung là “Các Bên” tuỳ vào từng trường hợp cụ thể)

Hai bên thống nhất ký hợp đồng thi công xây dựng công trình với những điều khoản sau:

Điều 1. Các định nghĩa và diễn giải

Trong hợp đồng này các từ và cụm từ đ­ược hiểu như­ sau:

  1. Đại diện Bên A: là ng­ười được Bên A nêu ra trong hợp đồng hoặc đ­ược uỷ quyền theo từng thời gian và điều hành công việc thay mặt cho Bên A. Trong mọi trường hợp, Ban quản lý dự án được hiểu là thay mặt Bên A điều hành toàn bộ công việc của Hợp đồng này, trừ khi có nêu rõ đối tượng khác trong nhưng trường hợp cụ thể khác.
  2. Đại diện Bên B: là ng­ười đư­ợc Bên B nêu ra trong hợp đồng hoặc được Bên B uỷ quyền bằng văn bản và điều hành công việc thay mặt Bên B.
  3. Nhà tư­ vấn: là tổ chức, cá nhân do Bên A ký hợp đồng thuê để thực hiện một hoặc một số công việc chuyên môn liên quan đến việc quản lý thực hiện hợp đồng (Nhà t­ư vấn là t­ư vấn giám sát thi công xây dựng công trình).
  4. Đại diện Nhà t­ư vấn: là ng­ười đư­ợc Nhà t­ư vấn uỷ quyền làm đại diện để thực hiện các nhiệm vụ do Nhà t­ư vấn giao (nếu có).
  5. Dự án: Đầu tư Xây dựng Trụ sở văn phòng Hà Nội
  6. Hợp đồng: là toàn bộ hồ sơ hợp đồng, theo quy định tại Điều 2 [Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ­ưu tiên].
  7. Yêu cầu kỹ thuật: là các yêu cầu về kỹ thuật cho gói thầu này do Bên A yêu cầu Bên B thực hiện.
  8. Bảng tiên lư­ợng: là bảng kê chi tiết khối lư­ợng và giá các công việc trong hợp đồng.
  9. Ngày khởi công: là ngày đ­ược thông báo theo khoản 6.1 [Thời gian thực hiện hợp đồng].
  10. Biên bản nghiệm thu: là biên bản đ­ược phát hành theo Điều 12 [Yêu cầu về chất l­ượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi công xây dựng].
  11. 11. Ngày: đ­ược hiểu là ngày dư­ơng lịch và tháng đ­ược hiểu là tháng d­ương lịch.
  12. Thiết bị của Bên B: là toàn bộ thiết bị máy móc, ph­ương tiện, xe cộ và các ph­ương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để Nhà thầu thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai sót nào (nếu có).
  13. Công trình chính: Trụ sở văn phòng Hà Nội
  14. Công trình tạm (nếu có): là các công trình phục vụ thi công công trình, hạng mục công trình.
  15. Luật: là toàn bộ hệ thống luật pháp của nư­ớc Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
  16. Công trư­ờng: là địa điểm Bên A giao cho Bên B để thi công công trình cũng như­ bất kỳ địa điểm nào khác đ­ược quy định trong hợp đồng.
  17. Thay đổi: là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ dẫn kỹ thuật, giá hợp đồng hoặc tiến độ thi công khi có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A.

Điều 2. Hồ sơ hợp đồng

2.1. Hồ sơ hợp đồng:

Hồ sơ hợp đồng bao gồm các căn cứ ký kết hợp đồng, các điều khoản và điều kiện của hợp đồng này và các tài liệu sau:

  1. Thông báo trúng thầu;
  2. Điều kiện riêng (nếu có);
  3. Hồ sơ mời thầu của Bên A
  4. Hồ sơ dự thầu của Bên B;
  5. Các biên bản họp, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu, văn bản làm rõ hồ sơ dự thầu kèm theo;
  6. Các tài liệu khác có liên quan…

2.2. Những tài liệu cấu thành nên Hợp đồng là quan hệ thống nhất giải thích tư­ơng hỗ cho nhau, nhưng nếu có điểm nào không rõ ràng hoặc không thống nhất thì các bên có trách nhiệm trao đổi và thống nhất.

Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng

3.1. Hợp đồng xây dựng chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của n­ước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

3.2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt.

Điều 4. Bảo lãnh hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng, bảo lãnh bảo hành

4.1.Bảo lãnh thực hiện hợp đồng: Bên B nộp th­ư bảo lãnh để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng của Bên B. Bên B phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng tương đ­ương 05% giá trị hợp đồng cho Bên A trong vòng 10 (mười) ngày sau khi hợp đồng đã được ký kết. Thư bảo lãnh của Ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành phải là bảo đảm không có điều kiện (trả tiền khi có yêu cầu)

Bảo lãnh thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực đến hết ngày thứ 28 sau khi có biên bản nghiệm thu hoàn thành gói thầu. Nếu các điều khoản của bảo lãnh thực hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết hạn và Bên B chư­a hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng vào thời điểm 03 (ba) ngày tr­ước ngày hết hạn, Bên B sẽ phải gia hạn giá trị của bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho tới khi công việc đã đư­ợc hoàn thành và mọi sai sót đã đư­ợc sửa chữa xong. Bên B sẽ không đ­ược nhận lại bảo lãnh thực hiện hợp đồng trong trường hợp từ chối thực hiện Hợp đồng đã có hiệu lực. Bên A phải hoàn trả cho Bên B bảo lãnh thực hiện hợp đồng ngay sau khi hoặc không chậm hơn 20 ngày kể từ khi Bên B đã hoàn thành các công việc theo hợp đồng và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành.

4.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng: Tr­ước khi Bên A tạm ứng hợp đồng cho Bên B thì Bên B phải nộp cho Bên A bảo lãnh tạm ứng hợp đồng với giá trị tư­ơng đư­ơng giá trị tiền tạm ứng.

4.3. Bảo lãnh bảo hành:

– Sau khi hoàn thành quyết toán hợp đồng, Bên B nộp cho Bên A chứng thư bảo lãnh tiền giữ lại phục vụ công tác bảo hành.

– Giá trị bảo lãnh: tương ứng 05% giá trị quyết toán hợp đồng.

– Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh: 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao gói thầu

Điều 5.  Nội dung công việc hợp đồng

5.1. Bên A đồng ý giao cho Bên B thi công gói thầu:

Tên gói thầu  :          Cung cấp và lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy Trụ sở văn phòng Hà Nội

Mã gói thầu  :          PCCC.09-2020

Dự án            :          Đầu tư xây dựng Trụ sở văn phòng Hà Nội

Địa điểm       :          ……………….., Tp Hà Nội.

Với các nội dung sau:

5.1. Phạm vi công việc và yêu cầu kỹ thuật:

* Phạm vi công việc: Cung cấp và lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy Trụ sở văn phòng Hà Nội gồm các hạng mục như sau:

– Hệ thống báo cháy tự động;

– Hệ thống đèn chiếu sáng sự cố, chỉ dẫn thoát nạn;

– Hệ thống chữa cháy;

– Thẩm duyệt điều chỉnh về PCCC

– Các hạng mục khác.

* Yêu cầu kỹ thuật: Bên B thực hiện việc thi công gói thầu theo Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công (kể cả phần sửa đổi trong quá trình thi công đ­ược Bên A chấp thuận), các bản vẽ shop drawing đư­ợc Bên A phê duyệt (yêu cầu chi tiết tại Hồ sơ mời thầu và các yêu cầu khác từ Ban quản lý dự án) và biên bản đàm phán hợp đồng (nếu có thay đổi); đảm bảo chất lượng, tiến độ, giá cả, an toàn và các thoả thuận khác trong hợp đồng. Bên A được quyền thay đổi khối lượng công việc tùy theo nhu cầu thực tế của dự án. Khối lượng mà Bên B lập tại hồ sơ dự thầu chỉ là cơ sở để tính giá trị tạm ứng đợt 1 cho Bên B.

Hồ sơ và yêu cầu chất lượng xây dựng cơ bản tuân thủ theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Bộ Xây dựng về quản lý chất lượng công trình xây dựng, theo chỉ dẫn và yêu cầu kỹ thuật của Hồ sơ yêu cầu chào giá cạnh tranh và Hồ sơ thiết kế BVTC.

5.2. Phần giá trị phát sinh ngoài khối lượng dự thầu sẽ được thanh toán theo biên bản nghiệm thu thực tế, đơn giá thanh toán theo điều 7.1. của hợp đồng này hoặc theo đơn giá thỏa thuận giữa hai bên nếu ngoài những điều nêu trên.

Điều 6. Thời hạn thực hiện hợp đồng

Thời hạn thực hiện xây dựng toàn bộ công trình là: 85 ngày, kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực. Tiến độ này bao gồm ngày nghỉ (trừ các ngày lễ). Trường hợp tiến độ bị chậm trễ không do lỗi của bên B thì bên B sẽ được cộng tiến độ.

Điều 7.  Hình thức và giá trị hợp đồng

7.1. Hình thức hợp đồng:  Hợp đồng theo đơn giá cố định.

7.2. Giá trị hợp đồng (đã gồm VAT) là: ……………000 đồng (Bằng chữ: ………………………….. trăm hai mươi chín nghìn đồng./. )

Giá trị thanh toán sẽ được tính dựa trên khối lượng thi công thực tế và theo đơn giá cố định được lập tại điều 7.1. của Hợp đồng này.

7.3. Bất kỳ hoạt động nào không được nêu rõ tại Hợp đồng này nhưng có thể được suy diễn là cần thiết để Bên B hoàn thành nội dung công việc tại Điều 5 thì chi phí cho hoạt động đó được coi như là đã tính trong Giá trị hợp đồng.

Điều 8. Phương thức và điều kiện thanh toán

8.1. Thanh toán Hợp đồng được thực hiện chia thành các đợt sau:

  1. Đợt 1: Tạm ứng hợp đồng: Trong vòng 03 (ba) ngày sau khi ký hợp đồng và khi bên A nhận được Văn bản đề nghị tạm ứng của bên B cùng với Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng và Thư bảo lãnh tiền tạm ứng, loại bảo lãnh vô điều kiện và không hủy ngang do một ngân hàng đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành có giá trị tương đương với số tiền tạm ứng. Bảo lãnh tạm ứng có thời hạn hiệu lực 85 ngày, kể từ ngày phát hành và nội dung thư bảo lãnh được Bên A chấp thuận thì bên A tạm ứng cho bên B 30% giá trị hợp đồng đã ký.
  2. Đợt 2: Thanh toán 50% giá trị hợp đồng bên B thi công xong và được bên A nghiệm thu, bên A nhận đủ chứng từ thanh toán: Hóa đơn GTGT với giá trị 80% giá trị Hợp đồng và thư đề nghị thanh toán, cùng Hồ sơ quản lý chất lượng công trình và bản vẽ hoàn công.
  3. Đợt 3: Thanh toán 20% còn lại sau khi ký kết biên bản bàn giao nghiệm thu, bên B cung cấp đầy đủ hóa đơn GTGT, đề nghị thanh toán, giấy chứng nhận sản phẩm, chứng nhận bảo hành và các giấy tờ liên quan đến chất lượng sản phẩm (nếu có).

8.2. Hình thức thanh toán: Thanh toán bằng chuyển khoản

8.3. Đồng tiền thanh toán: đồng tiền Việt Nam

8.4. Bảo lãnh bảo hành:

  • Sau khi hoàn thành quyết toán hợp đồng, Bên B nộp cho Bên A chứng thư bảo lãnh tiền giữ lại phục vụ công tác bảo hành.
  • Giá trị bảo lãnh: tương ứng 05% giá trị quyết toán hợp đồng
  • Thời hạn hiệu lực của bảo lãnh: 12 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao gói thầu.

8.5. Thời hạn thanh toán: 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ.

8.6. Thanh lý hợp đồng: Hợp đồng sẽ được tiến hành thanh lý trong vòng 30 ngày sau khi hết thời gian bảo hành theo quy định tại Điều 19 [Bảo hành công trình].

Điều 9.  Hồ sơ quyết toán

9.1. Hồ sơ quyết toán hợp đồng do Bên B lập. Nội dung của hồ sơ quyết toán hợp đồng phù hợp với các thỏa thuận trong hợp đồng và bao gồm các tài liệu sau:

  • Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm vi hợp đồng;
  • Bản xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có) ngoài phạm vi đồng;
  • Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng xây dựng, trong đó nêu rõ phần đã thanh toán và giá trị còn lại mà Bên A có trách nhiệm thanh toán cho Bên B;
  • Đối với những công việc theo hợp đồng này phải có bản vẽ hoàn công (file cứng và file mềm).
  • Đối với những công việc ngoài thiết kế phải có bản vẽ sơ họa hoàn công (file cứng và file mềm).
  • Hồ sơ hoàn công, nhật ký công trình
  • Số lượng hồ sơ quyết toán: 04 bộ gốc và 03 bộ sao;
  • Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng.
  • Hóa đơn tài chính hợp lệ.

9.2. Trong vòng 05 ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành toàn bộ công việc theo hợp đồng và các bên ký kết biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội dung công việc cần thực hiện theo hợp đồng, bao gồm cả công việc phát sinh (nếu có), Bên B có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị quyết toán gửi cho Bên A.

Trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày hồ sơ đề nghị quyết toán của Bên B được trình lên Ban quản lý dự án, Bên A có trách nhiệm kiểm tra, xác nhận giá trị quyêt toán cho Bên B. Nếu có yêu cầu giải trình, bổ sung chứng từ, Bên B có trách nhiệm phải đáp ứng. Thời gian Bên B giải trình, bổ sung chứng từ không được quá 10 ngày, và được cộng thêm vào thời gian Bên A  kiểm tra, xác nhận thanh toán cho Bên B.

9.3. Thời hạn kiểm tra và phê duyệt quyết toán hợp đồng là 15 ngày kể từ ngày Bên A nhận hồ sơ quyết toán của Bên B.

Điều 10.  Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

10.1. Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho bên nhận thầu quản lý, sử dụng đảm bảo đúng tiến độ chi tiết và các thỏa thuận của hợp đồng. Trong trường hợp Bên A bị chậm trễ bàn giao cho Bên B thì thời gian trễ này được cộng vào thời gian thực hiện hợp đồng;

10.2. Xem xét và chấp thuận kịp thời các đề xuất liên quan đến biện pháp thi công của bên nhận thầu trong quá trình thi công xây dựng công trình; Thời gian xem xét, phản hồi, chấp thuận không quá 03 ngày làm việc kể từ thời điểm bên nhận thầu trình hồ sơ yêu cầu;

10.3. Tổ chức giám sát thi công xây dựng công trình, kiểm tra chất lượng thực hiện công việc của Bên B, cùng với Bên B giải quyết các vấn đề liên quan đến thực hiện gói thầu trong suốt thời gian thi công;

10.4. Kiểm tra biện pháp bảo đảm an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ của Bên B;

10.5. Tạm ngừng thi công xây dựng công trình và yêu cầu khắc phục hậu quả khi Bên B vi phạm các quy định về chất lượng công trình, an toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ;

10.6. Nghiệm thu từng công việc cho Bên B. Thanh toán, quyết toán hợp đồng cho Bên B đúng thời hạn theo đúng quy định trong hợp đồng;

10.7. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

Điều 11.  Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

11.1. Yêu cầu thực hiện đúng chủng loại vật tư đã chào thầu;

11.2. Tiếp nhận và quản lý mặt bằng xây dựng và hoàn trả mặt bằng theo đúng thỏa thuận trong hợp đồng;

Trường hợp, Bên B bị chậm trễ và phải chịu chi phí mà không phải do lỗi của mình gây ra, thì Bên B sẽ thông báo cho Bên A và có quyền thực hiện theo Điều 16 của Hợp đồng [Tranh chấp và giải quyết tranh chấp];

11.3. Bên B được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu vực xung quanh công trường,  các số liệu và thông tin có sẵn nêu trên, và đã được thoả mãn trước khi ký hợp đồng;

Bên B được coi là đã thoả mãn về tính đúng và đủ của điều kiện công trường để xác định giá hợp đồng.

Nếu Bên B gặp phải các điều kiện địa chất bất lợi mà Bên B cho là không lường trước được, thì Bên B phải thông báo cho Bên A biết một cách sớm nhất có thể. Thông báo này sẽ mô tả các điều kiện địa chất sao cho Bên A có thể kiểm tra được và phải nêu lý do tại sao Bên B coi các điều kiện địa chất đó là không lường trước được. Bên B phải tiếp tục thi công xây dựng công trình, sử dụng các biện pháp thoả đáng và hợp lý và thích ứng với điều kiện địa chất đó, và phải tuân theo bất kỳ chỉ dẫn nào mà Bên A có thể đưa ra. Nếu một chỉ dẫn tạo ra sự thay đổi, thì áp dụng theo Điều 15 của Hợp đồng [Bất khả kháng];

11.4. Thực hiện gói thầu theo đúng tiến độ, chất lượng, tiêu chuẩn mà Bên A giao;

11.5. Ghi nhật ký thi công xây dựng công trình, lập biện pháp tổ chức thi công, hồ sơ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình, bảo đảm lịch giao nhận từng phần thi công đã được xác định;

11.6. Quản lý người lao động trên công trường, bảo đảm an ninh trật tự, an toàn giao thông và không gây ảnh hưởng đến các khu dân cư xung quanh, tuân thủ chấp hành tất cả các qui chế, điều lệ của địa phương trong phạm vi toàn bộ công trình, bảo đảm biển báo, rào chắn, an toàn con người, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ, xử lý rác thải, chống bụi, chống ồn theo đúng quy định của pháp luật và địa phương;

11.7. Chịu trách nhiệm về chất lượng thực hiện gói thầu do mình đảm nhận. Sửa chữa sai sót đối với những công việc do mình thi công. Khi có yêu cầu bổ sung, sửa đổi phạm vi công việc hoặc yêu cầu kỹ thuật của Bên A mà không làm thay đổi lớn tính chất gói thầu thì Bên B phải thực hiện cho đến khi được chấp nhận;

11.8. Bên B phải cử các cán bộ kỹ thuật đủ các tiêu chuẩn về bằng cấp, kinh nghiệm cần thiết vào việc thi công công trình. Trực tiếp tiếp nhận các hướng dẫn của kỹ sư tư vấn giám sát của Bên A để thực hiện công trình đạt yêu cầu về kỹ thuật chất lượng và tiến độ đã cam kết trong hợp đồng;

11.9. Đề xuất với Bên A về khối lượng phát sinh ngoài hợp đồng; từ chối thực hiện những công việc ngoài phạm vi của hợp đồng khi chưa được hai bên thống nhất và những yêu cầu trái pháp luật của Bên A;

11.10. Được đề xuất các biện pháp thi công để Bên A phê duyệt nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá hợp đồng đã ký kết;

11.11. Bên B phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi công trường và khu vực bổ sung mà Bên B có và được Bên A đồng ý là nơi làm việc. Bên B phải có sự chú ý cần thiết để giữ cho thiết bị của Bên B và nhân lực của Bên B chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và các khu vực bổ sung và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong thời gian thi công công trình, Bên B phải giữ cho công trường không có các cản trở không cần thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị hoặc vật liệu thừa của mình. Bên B phải dọn sạch rác và dỡ bỏ công trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.

Sau khi biên bản nghiệm thu công trình đã được cấp, Bên B phải dọn sạch và đưa đi tất cả thiết bị của Bên B, nguyên vật liệu thừa, phế thải xây dựng, rác rưởi và công trình tạm. Bên B phải để lại những khu vực đó của công trường và công trình trong trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Bên B có thể để lại công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót, những vật tư thiết bị cần để Bên B hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng.

Nếu tất cả những vật tư thiết bị này không được dọn khỏi công trường trong vòng 03 (ba) ngày sau khi Bên A cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; Bên A có thể bán hoặc thải bỏ vật tư thiết bị, số tiền thu được từ việc bán vật tư thiết bị sẽ trả cho Bên B sau khi đã thanh toán các chi phí phát sinh cho Bên A;

11.12. Trong thời gian thi công và liên quan đến quá trình thi công, Bên B chịu mọi trách nhiệm nếu có những vấn đề và thiệt hại xảy ra đối với bên thứ ba (nếu có), Bên B phải mua các loại bảo hiểm cần thiết để đảm bảo hoạt động thi công của Bên B như vật tư, thiết bị máy móc phục vụ thi công, bảo hiểm cho người lao động, bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ ba;

11.13. Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các hạng mục địa chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường sẽ được đặt dưới sự bảo quản và thẩm quyền của Bên A. Bên B phải chú ý không cho người của mình hoặc người khác lấy đi hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này. Khi phát hiện ra những đồ vật này, Bên B phải thông báo ngay cho Bên A để hướng dẫn giải quyết. Nếu Bên B gặp phải sự chậm trễ và phải chịu chi phí để thực hiện hướng dẫn thì Bên B phải thông báo cho Bên A và có quyền theo Điều 16 của Hợp đồng [Tranh chấp và giải quyết tranh chấp];

11.14. Cung cấp đầy đủ các hóa đơn, chứng từ theo quy định về tài chính hiện hành của nhà nước.

Điều 12.  Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm Hợp đồng thi công xây dựng

12.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của Hợp đồng thi công xây dựng: Gói thầu phải được thực hiện đúng theo chỉ dẫn kỹ thuật tại bản vẽ và yêu cầu của Ban quản lý dự án; và phạm vi công việc được nêu tại Hợp đồng này; nhà thầu phải có giám sát chất lượng thi công của mình.

12.2. Kiểm tra, giám sát của Bên A:

Bên A được quyền vào các nơi trên công trường để kiểm tra, kiểm định vào bất kỳ thời điểm nào.

12.3. Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành:

  1. Bên A chỉ nghiệm thu các sản phẩm của Hợp đồng khi sản phẩm của các công việc này đảm bảo chất lượng theo quy định tại khoản 12.1 nêu trên.
  2. Căn cứ nghiệm thu sản phẩm của Hợp đồng là Hồ sơ yêu cầu kỹ thuật; các quy chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan; biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu bàn giao…
  3. Thành phần nhân sự tham gia nghiệm thu, bàn giao gồm:
  • Đại diện Bên A
  • Đại diện Bên B
  • Đại diện đơn vị Tư vấn giám sát.
  1. Hồ sơ nghiệm thu, bàn giao gồm:
  • Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành (theo mẫu biên bản nghiệm thu chất lượng có ghi khối lượng do 02 bên thống nhất)
  • Bản vẽ hoàn công (file mềm và file cứng).

12.4. Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công trình:

Sau khi các công việc theo Hợp đồng được hoàn thành, đáp ứng yêu cầu của Hợp đồng thì Bên B sẽ thông báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu công trình.

Bên B thông báo cho Bên A để nghiệm thu công trình không sớm hơn 03 ngày trước khi công trình được hoàn thành và sẵn sàng để bàn giao. Sau khi công trình đủ điều kiện để nghiệm thu, hai bên lập biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình hoàn thành theo Hợp đồng. Nếu có những công việc nhỏ còn tồn đọng lại và các sai sót về cơ bản không làm ảnh hưởng đến việc sử dụng công trình thì những tồn đọng này được ghi trong biên bản nghiệm thu, bàn giao công trình và Nhà thầu phải có trách nhiệm hoàn thành những tồn đọng này bằng chi phí của mình.

Trường hợp công trình chưa đủ điều kiện để nghiệm thu, bàn giao; các bên xác định lý do và nêu cụ thể những công việc mà Bên B phải làm để hoàn thành công trình.

12.5. Trách nhiệm của Bên B đối với các sai sót:

  1. Bằng kinh phí của mình Bên B phải: Hoàn thành các công việc còn tồn đọng vào ngày đã nêu trong biên bản nghiệm thu, bàn giao trong khoảng thời gian hợp lý mà Bên A yêu cầu.
  2. Trường hợp không sửa chữa được sai sót:
  • Nếu Bên B không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng trong khoảng thời gian hợp lý, Bên A hoặc đại diện của Bên A có thể ấn định ngày để sửa chữa các sai sót hay hư hỏng và thông báo cho Bên B biết về ngày này.
  • Nếu Bên B không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng vào ngày đã được thông báo, Bên A (tuỳ theo lựa chọn) có thể: Tự tiến hành công việc hoặc thuê người khác sửa chữa và Bên B phải chịu mọi chi phí, Bên B sẽ không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với công trình theo Hợp đồng.
  1. Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Bên A bị mất toàn bộ lợi ích từ công trình hay phần lớn công trình, sẽ chấm dứt toàn bộ Hợp đồng hay phần lớn công trình không thể đưa vào sử dụng cho mục đích đã định. Khi đó, theo Hợp đồng Bên B sẽ phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Bên A.
  2. Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa tốt ngay trên công trường được và được Bên A đồng ý, Bên B có thể chuyển khỏi công trường thiết bị hoặc cấu kiện bị sai sót hay hư hỏng để sửa chữa.

12.6. Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành:

Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao; mỗi bên sẽ phải chịu trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực hiện tại thời điểm đó. Hợp đồng vẫn được coi là có hiệu lực đối với nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa được hoàn thành.

Điều 13.  Tạm dừng, chấm dứt hợp đồng

13.1. Các Bên có quyền tạm dừng thực hiện hợp đồng trong những trường hợp sau:

  • Các trường hợp do hai bên thoả thuận hoặc Bất Khả Kháng theo quy định tại hợp đồng này.
  • Bên A có quyền yêu cầu tạm dừng thực hiện hợp đồng này trên cơ sở các quyền và lợi ích của mình bằng một văn bản báo trước cho Bên B trong vòng 05 ngày làm việc trước ngày tạm dừng nếu Bên B không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn lao động, tiến độ hoặc bất kỳ vi phạm nghĩa vụ nào khác theo hợp đồng.
  • Bên B có quyền yêu cầu tạm dừng thực hiện hợp đồng này trên cơ sở các quyền và lợi ích của mình bằng một văn bản báo trước cho Bên A trong vòng 07 ngày làm việc trước ngày tạm dừng nếu Bên A không thanh toán các khoản thanh toán đến hạn theo hợp đồng.

13.2. Việc chấm dứt hợp đồng xảy ra trong những trường hợp sau :

  • Hai bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng này hoặc các bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng trước thời hạn.
  • Một bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của hợp đồng, gây thiệt hại cho bên còn lại. Trong trường hợp này, Bên Bị vi phạm có quyền chấm dứt ngay quan hệ hợp đồng này và yêu cầu bên vi phạm bồi thường cho các thiệt hại mà bên vi phạm gây ra. Ngoài ra, bên A sẽ thanh toán cho bên B dựa trên khối lượng thực hiện trừ đi các khoản tạm ứng tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng.
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

13.3. Việc một bên đơn phương hủy bỏ hoặc chấm dứt hợp đồng trái với các quy định trong hợp đồng này sẽ được coi là hành vi xâm phạm đến quyền và nghĩa vụ của bên còn lại.

Điều 14.  Phạt do vi phạm hợp đồng

14.1. Phạt vi phạm tiến độ:

Trong quá trình thi công nếu Bên B thi công không đảm bảo tiến độ như trong quy định của hợp đồng và chậm trễ thi công quá 10 ngày thì Bên B phải bồi thường mọi thiệt hại phát sinh cho Bên A (nếu có) đồng thời phải chịu phạt chậm tiến độ, mức phạt là 0,5% giá trị hợp đồng/01 ngày kể từ ngày thi công chậm trễ thứ 11. Bên A sẽ trừ tiền phạt trễ tiến độ trên vào giá trị của Bên B đã thực hiện.

14.2. Phạt vi phạm chất lượng:

Trong quá trình thi công nếu Bên B thi công không đảm bảo chất lượng hoặc yêu cầu kỹ thuật thì Bên A, tuy theo mức độ vi phạm của Bên B, mà được quyền áp dụng thực hiện một phần hoặc toàn bộ các nội dung sau:

  • Chấm dứt hợp đồng;
  • Bên B phải chịu phạt một khoản phạt vi phạm hợp đồng là 05% (năm phần trăm) giá trị khối lượng vi phạm;
  • Bên A giao một phần hoặc toàn bộ khối lượng công việc bị vi phạm cho bên thứ ba.

14.3. Tổng số tiền phạt hợp đồng quy định tại Điều này (không tính các giá trị bồi thường thiệt hại) không vượt quá 12% tổng giá trị hợp đồng. Toàn bộ số tiền phạt, Bên A sẽ trừ vào các giá trị hoàn thành mà Bên B được hưởng theo hợp đồng.

14.4. Phạt do sự chậm trễ trong việc thanh toán:

Trong trường hợp có sự chậm trễ trong việc thanh toán theo tiến độ nêu trên, Bên A nếu không thanh toán theo yêu cầu của tiến độ đã được xác định thì cũng sẽ bị phạt 0,05%/ 1 ngày chậm thanh toán, tổng số tiền phạt ko quá 12% giá trị hơp đồng.

14.5. Các khoản phạt sẽ được cộng trừ vào số tiền thanh toán của đợt tiếp theo.

Điều 15.  Bất khả kháng

15.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, mưa bão, lụt, lốc, sóng thần, lở đất, hoả hạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh, bạo loạn, biểu tình và các thảm hoạ khác chưa lường hết được, sự thay đổi chính sách hoặc ngăn cấm của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam mà không do lỗi của một Bên.

15.2. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt hợp đồng.

15.3. Khi một bên gặp sự kiện bất khả kháng, thì bên gặp sự kiện bất khả kháng phải thông báo ngay cho bên kia về sự kiện bất khả kháng gặp phải trong vòng 07 (bảy) ngày sau khi sự kiện bất khả kháng xảy ra.

15.4. Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, thời gian thực hiện hợp đồng sẽ được kéo dài bằng thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng mà Bên Bị ảnh hưởng không thể thực hiện các nghĩa vụ theo hợp đồng của mình. Tuy nhiên thời gian kéo dài không quá 60 ngày.

Điều 16.  Tranh chấp và giải quyết tranh chấp

Trong trường hợp có bất kỳ tranh chấp giữa các bên liên quan đến hợp đồng này hoặc có vấn đề nào nảy sinh ngoài hợp đồng thì các bên phải lập tức tiến hành giải quyết các tranh chấp đó trên cơ sở đàm phán và hòa giải. Nếu các tranh chấp không thể giải quyết được trong vòng 07 ngày kể từ khi có văn bản thông báo tranh chấp, thì tranh chấp đó sẽ được đệ trình lên Tòa Án có thẩm quyền tại thành phố Hà Nội để giải quyết.

Điều 17. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ

17.1. An toàn lao động

  1. Bên B phải lập các biện pháp an toàn cho người và công trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận.
  2. Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
  3. Các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát công tác an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây dựng. Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  4. Bên B dựng có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao động.
  5. Bên B có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động, an toàn lao động cho người lao động.

Khi có sự cố về an toàn lao động, Bên B và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường những thiệt hại do Bên B không bảo đảm an toàn lao động gây ra.

17.2. Bảo vệ môi trường

  1. Bên B phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế thải và thu dọn hiện trường. Phải thực hiện các biện pháp bao che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
  2. Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
  3. Các bên phải có trách nhiệm kiểm tra giám sát việc thực hiện bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường thì Bên A, cơ quan quản lý nhà nước về môi trường có quyền tạm ngừng thi công xây dựng và yêu cầu Nhà thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
  4. Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi trường trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

17.3. Phòng chống cháy nổ

Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định của nhà nước về phòng chống cháy nổ.

Điều 18.  Điện, nước và an ninh công trường

18.1. Điện, nước trên công trường

Bên B phải chịu trách nhiệm cung cấp và trả tiền điện, nước và các dịch vụ khác cần thiết cho việc thực hiện Hợp Đồng.

Bên A sẽ tạo điều kiện cho Bên B đấu nối và sử dụng nguồn điện, nước và dịch vụ khác có thể sẵn có trên công trường cho mục đích thi công công trình mà các chi tiết và giá đã được đưa ra trong các yêu cầu của Bên A; Bên B có trách nhiệm bảo vệ nguồn điện, nước để phục vụ thi công công trình. Bên B phải tự mình chịu rủi ro và dùng chi phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết để sử dụng những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu thụ. Số lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Bên B phải thanh toán theo quy định.

18.2. An ninh công trường                    

Trừ khi có quy định khác trong những điều kiện riêng:

  1. Bên B phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người không có nhiệm vụ vào công trường;
  2. Những người có nhiệm vụ được vào công trường gồm nhân lực của Bên B và của Bên A và những người khác do Bên A (hoặc người thay mặt) thông báo cho Bên B biết.

Điều 19: Bảo hành công trình

Kể từ ngày nghiệm thu bàn giao, gói thầu được bảo hành sản phẩm 12 tháng. Các điều khoản về bảo hành được áp dụng theo Nghị định 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng.

Toàn bộ các vật tư được Bên B cung cấp theo hợp đồng; Công việc lắp đặt các vật tư đó theo đúng với bản vẽ thiết kế.

Bên B chỉ bảo hành những lỗi do Nhà sản xuất và lỗi do lắp đặt thi công của bên B.

Trong thời gian bảo hành công trình Bên B phải sửa chữa mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của Bên B gây ra trong quá trình thi công công trình bằng chi phí của Bên B.

Việc sửa chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 03 ngày sau khi nhận được thông báo của Bên A về các lỗi này. Nếu quá thời hạn này mà Bên B không bắt đầu thực hiện các công việc sửa chữa thì Bên A có quyền thuê một nhà thầu khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Bên B chịu và sẽ được khấu trừ vào tiền bảo hành của Bên B và thông báo cho Bên B giá trị trên, Bên B buộc phải chấp thuận giá trị trên.

 

Điều 20.  Điều khoản thi hành

Hợp đồng này được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội trên cơ sở Bên B đã hiểu rõ các thông tin về dự án và gói thầu của Bên A.

Các Bên có trách nhiệm thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung trong hợp đồng trên tinh thần hợp tác, bảo đảm tin cậy lẫn nhau và đúng pháp luật, không xâm phạm đến lợi ích của nhà nước, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Mọi sửa đổi bổ sung hợp đồng phải được lập thành văn bản và do đại diện Các Bên ký kết một cách hợp lệ.

Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Hợp đồng có hiệu lực.

Hợp đồng này bao gồm 20 (hai mươi) điều khoản; 12 (mười hai) trang và 01 Phụ lục, được lập thành 07 (bảy) bản có giá trị pháp lý như nhau, Bên A giữ 04 (bốn) bản, Bên B giữ 03 (ba) bản./.

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

Trần Thị Nguyệt    

 

PHỤ LỤC 01: BẢNG GIÁ HỢP ĐỒNG

(Kèm theo Hợp đồng Số: …………./2020/HĐKT-………..-PCCCHN)

 

STT Tên công tác Ký mã hiệu Hãng/ Xuất xứ Đơn vị Khối lượng  Đơn giá (đ)

(Đã bao gồm VAT)

 Thành tiền (đ)

(Đã bao gồm VAT)

A PHẦN XÂY LẮP            
  HỆ THỐNG BÁO CHÁY            
1 Lắp đặt trung tâm báo cháy địa chỉ 4 loop kèm acquy dự phòng cái 1            4.508.543               4.508.543
2 Lắp đặt bộ nguồn phụ 10A kèm ắc quy dự phòng cái 1               644.078                  644.078
3 Đầu báo cháy khói địa chỉ kèm đế ALN-V Hochiki/Mỹ bộ 242            1.323.427           320.269.334
4 Đầu báo cháy nhiệt địa chỉ kèm đế ATJ-EA Hochiki/Anh bộ 2            1.323.427               2.646.854
5 Đầu báo khói thường kèm đế SOC-24VN Hochiki/Mỹ bộ 338            1.000.744           338.251.472
6 Nút ấn báo cháy địa chỉ DCP-AMS Hochiki/Mỹ bộ 40            2.179.286             87.171.440
7 Còi đèn + báo cháy HEC3-24WR Hochiki/Mỹ bộ 40            2.400.763             96.030.520
8 Module điều khiển còi đèn báo cháy DCP-SOM-A Hochiki/Mỹ bộ 5            2.516.148             12.580.740
9 Module giám sát 2 đầu vào DCP-DIMM Hochiki/Mỹ bộ 2            2.386.044               4.772.088
10 Module điều khiển ngoại vi DCP-R2ML Hochiki/Mỹ bộ 8            2.516.148             20.129.184
11 Module giám sát đầu báo thường DCP-CZM Hochiki/Mỹ bộ 20            2.190.889             43.817.780
12 Module cách ly DCP-SCI Hochiki/Mỹ bộ 10            1.345.214             13.452.140
13 Hộp đế âm cho nút ấn và còi đèn báo cháy SP Việt Nam hộp 40                 93.331               3.733.240
14 Hộp nối dây kỹ thuật Việt Nam hộp 5               263.361               1.316.805
15 Dây tín hiệu loop loại chống nhiễu 2×1,5mm2 Cadisun/Việt Nam m 7850                 33.707           264.599.950
16 Dây tín hiệu loại chống cháy 2×1,5mm2 Cadisun/Việt Nam m 160                 33.707               5.393.120
17 Dây cấp nguồn loại 2×1,5mm2 Cadisun/Việt Nam m 884                 21.380             18.899.920
18 Ống PVC D20 bảo vệ dây tín hiệu + cấp nguồn SP Việt Nam m 7250                 23.720           171.970.000
19 Ống mềm D20 bảo vệ dây tín hiệu + cấp nguồn SP Việt Nam m 1350                 21.926             29.600.100
20 Máng cáp 100×50 Việt Nam m 54               163.787               8.844.498
21 Hộp chia ngả SP Việt Nam cái 667                 28.339             18.902.113
22 Tê PVC D20 SP Việt Nam cái 1500                   5.668               8.502.000
23 Cút PVC D20 SP Việt Nam cái 200                   5.668               1.133.600
24 Măng xông PVC D20 SP Việt Nam cái 2860                   1.997               5.711.420
25 Kẹp đỡ ống PVC D20 SP Việt Nam cái 7150                   2.190             15.658.500
26 Vật tư phụ toàn bộ hệ thống HT 1            7.728.930               7.728.930
  HỆ THỐNG ĐÈN SỰ CỐ            
27 Đèn chiếu sáng sự cố gắn tường KT-2200EL Kentom/Việt Nam bộ 117            1.114.453           130.391.001
28 Đèn chỉ hướng thoát nạn 1 mặt gắn tường KT-610 Kentom/Việt Nam bộ 60               782.753             46.965.180
29 Đèn chỉ hướng thoát nạn 2 mặt có mũi tên chỉ hướng KT-620 Kentom/Việt Nam bộ 43               782.753             33.658.379
30 Aptomat 10A LG/Việt Nam cái 5               140.602                  703.010
31 Dây cấp nguồn loại 2×1,5mm2 Cadisun/Việt Nam m 1680                 24.328             40.871.040
32 Ống PVC D20 bảo vệ dây + cấp nguồn SP Việt Nam SP Việt Nam m 1430                 23.720             33.919.600
33 Ống mềm D20 bảo vệ dây tín hiệu + cấp nguồn SP Việt Nam SP Việt Nam m 250                 21.926               5.481.500
34 Ống thép DN25 bảo vệ dây dẫn Hòa Phát/Việt Nam 100m 0,2          11.119.742               2.223.948
35 Hộp chia ngả SP Việt Nam SP Việt Nam cái 215                 28.339               6.092.885
36 Tê PVC D20 SP Việt Nam SP Việt Nam cái 220                   5.668               1.246.960
37 Cút PVC D20 SP Việt Nam SP Việt Nam cái 120                   5.668                  680.160
38 Măng xông PVC D20 SP Việt Nam SP Việt Nam cái 520                   1.997               1.038.440
39 Kẹp đỡ ống PVC D20 SP Việt Nam SP Việt Nam cái 1270                   2.190               2.781.300
40 Vật tư phụ toàn bộ hệ thống HT 1            6.440.775               6.440.775
  HỆ THỐNG CHỮA CHÁY            
41 Ống thép tráng kẽm DN25 dày 2,6mm Hòa Phát/Việt Nam 100m 8,86          11.119.742             98.520.914
42 Ống thép tráng kẽm DN32 dày 2,6mm Hòa Phát/Việt Nam 100m 1,8          14.009.833             25.217.699
43 Ống thép tráng kẽm DN50 dày 3,6mm Hòa Phát/Việt Nam 100m 2,28          23.309.681             53.146.073
44 Ống thép tráng kẽm DN65 dày 3,6mm Hòa Phát/Việt Nam 100m 9,79          31.698.464           310.327.963
45 Ống thép tráng kẽm DN80 dày 4.0mm Hòa Phát/Việt Nam 100m 1,66          42.112.326             69.906.461
46 Ống thép tráng kẽm DN100 dày 4,5mm Hòa Phát/Việt Nam 100m 7,64          54.487.201           416.282.216
47 Măng sông tráng kẽm DN25 Trung Quốc cái 160                 46.947               7.511.520
48 Măng sông tráng kẽm DN32 Trung Quốc cái 35                 56.706               1.984.710
49 Măng sông tráng kẽm DN65 Trung Quốc cái 230               126.878             29.181.940
50 Bích thép rỗng DN50 Trung Quốc cặp bích 3               364.161               1.092.483
51 Bích thép rỗng DN80 Trung Quốc cặp bích 1               740.210                  740.210
52 Bích thép rỗng DN100 Trung Quốc cặp bích 18,5               791.742             14.647.227
53 Bích thép bịt DN100 Trung Quốc cặp bích 2            1.332.821               2.665.642
54 Cút thép DN25 Trung Quốc cái 558                 54.684             30.513.672
55 Cút thép DN50 Trung Quốc cái 142               108.094             15.349.348
56 Cút thép DN65 Trung Quốc cái 17               230.392               3.916.664
57 Cút thép DN80 Trung Quốc cái 12               273.160               3.277.920
58 Cút thép DN100 Trung Quốc cái 38               357.521             13.585.798
59 Tê thép DN25 Trung Quốc cái 88                 58.552               5.152.576
60 Tê thép DN32/25 Trung Quốc cái 80                 72.179               5.774.320
61 Tê thép DN65/50 Trung Quốc cái 48               274.733             13.187.184
62 Tê thép DN80 Trung Quốc cái 1               351.767                  351.767
63 Tê thép DN80/65 Trung Quốc cái 10               351.767               3.517.670
64 Tê thép DN80/50 Trung Quốc cái 2               351.767                  703.534
65 Tê thép DN100 Trung Quốc cái 22               433.219               9.530.818
66 Tê thép DN100/80 Trung Quốc cái 2               433.219                  866.438
67 Tê thép DN100/50 Trung Quốc cái 12               433.219               5.198.628
68 Côn thép DN32/25 Trung Quốc cái 80                 61.864               4.949.120
69 Côn thép DN25/15 Trung Quốc cái 276                 54.040             14.915.040
70 Kép thép DN32 Trung Quốc cái 80                 61.864               4.949.120
71 Kép thép DN25 Trung Quốc cái 276                 53.394             14.736.744
72 Thử áp lực đường ống < DN100 100m 24,39               346.400               8.448.696
73 Thử áp lực đường ống DN100 100m 7,64               518.075               3.958.093
74 Đai treo giữ ống DN32, DN25 Việt Nam cái 390                 33.492             13.061.880
75 Đai treo giữ ống DN50, DN65 Việt Nam cái 360                 63.120             22.723.200
76 Giá đỡ ống đứng DN80 Việt Nam cái 10               115.935               1.159.350
77 Giá đỡ ống DN100 Việt Nam Bộ 110               141.698             15.586.780
78 Van ren DN15 Miha/Việt Nam cái 6               238.096               1.428.576
79 Van ren DN25 Miha/Việt Nam cái 5               263.861               1.319.305
80 Van một chiều ren DN25 Miha/Việt Nam cái 2               212.331                  424.662
81 Van xả khí DN25 Shinyi/Việt Nam cái 1            1.075.386               1.075.386
82 Van chặn DN50 Z45X Mech/Trung Quốc cái 2            1.805.849               3.611.698
83 Van chặn DN80 Z45X Mech/Trung Quốc cái 1            3.541.362               3.541.362
84 Công tắc dòng chảy DN100 ZSJZ Mech/Trung Quốc cái 2            2.897.221               5.794.442
85 Van báo động DN100 SDH-AVA Shield/Anh cái 2          28.854.672             57.709.344
86 Van chặn DN100 có giám sát trạng thái XD371X4 Mech/Trung Quốc cái 2            5.924.687             11.849.374
87 Van chặn DN100 Z45X Mech/Trung Quốc cái 7            3.863.433             27.044.031
88 Van một chiều DN50 HC41X Mech/Trung Quốc cái 1            1.934.678               1.934.678
89 Van một chiều DN80 HC41X Mech/Trung Quốc cái 1            2.639.563               2.639.563
90 Van một chiều DN100 HC41X Mech/Trung Quốc cái 3            3.283.706               9.851.118
91 Van an toàn DN100 D500 Shinyi/Việt Nam cái 1          16.295.373             16.295.373
92 Khớp nối mềm DN50 XTQ1RF Mech/Trung Quốc mối 2               656.303               1.312.606
93 Khớp nối mềm DN100 XTQ1RF Mech/Trung Quốc mối 4            1.359.348               5.437.392
94 Y lọc rác DN50 V4Y Mech/Trung Quốc cái 1            1.097.293               1.097.293
95 Y lọc rác DN100 V4Y Mech/Trung Quốc cái 2            3.026.048               6.052.096
96 Rọ hút DN50 HC41X Mech/Trung Quốc cái 1            1.805.849               1.805.849
97 Rọ hút DN100 HC41X Mech/Trung Quốc cái 2            4.314.333               8.628.666
98 Công tác áp lực 2 ngưỡng KP-35 Danfoss/Ấn Độ cái 3            1.236.629               3.709.887
99 Đồng hồ đo áp lực Trung Quốc cái 3               787.064               2.361.192
100 Bể nước inox 6m3, kèm giá đỡ Sơn Hà/Việt Nam bộ 1          27.695.333             27.695.333
101 Bình tích áp 200l US 200 461 Varem/Italy cái 1          14.040.890             14.040.890
102 Đầu phun chữa cháy tự động Sprinkler loại 68 độ C, K=5,6  SD1010 Shield/UK Cái 276               206.105             56.884.980
103 Nắp che đầu phun quay xuống Việt Nam Cái 276                 33.492               9.243.792
104 Hộp chữa cháy vách tường 1200x700x200 Việt Nam cái 60            2.962.757           177.765.420
105 Cuộn vòi DN50 dài 20m, 16bar kèm khớp nối VJ50-20/16 Tomoken/Việt Nam cái 60               927.472             55.648.320
106 Van góc chuyên dụng DN50 SN Mech/Trung Quốc cái 60               840.109             50.406.540
107 Lăng phun D13 TMK-NZL 50B Tomoken/Việt Nam cái 60               103.052               6.183.120
108 Bình chữa cháy xách tay bột ABC loại 8kg MFZL8 Hangzhou/Trung Quốc cái 510               437.973           223.366.230
109 Bộ nội quy tiêu lệnh PCCC Việt Nam cái 10               103.052               1.030.520
110 Trụ chữa cháy (loại 3 cửa) Z183/Viêt Nam cái 2          14.334.079             28.668.158
111 Trụ tiếp nước (loại 2 cửa) FHFA Shinyi/Việt Nam cái 1            4.839.001               4.839.001
112 Tủ điều khiển bơm cái 1            2.576.310               2.576.310
113 Bơm chữa cháy động cơ điện có Q=44,6/s ; H=74m.c.n cái 2            5.796.698             11.593.396
114 Bơm bù áp động cơ điện có Q = 1l/s ; H = 85m.c.n cái 1            2.576.310               2.576.310
115 Cáp điều khiển bơm chống cháy 3×50+1×25 mm2 chống cháy Cadisun/Việt Nam m 40               617.241             24.689.640
116 Cáp điều khiển bơm bù chống cháy 3×4+1×2.5 mm2 Cadisun/Việt Nam m 20               127.749               2.554.980
117 Đổ bệ máy bơm HT 1           1.416.971               1.416.971
118 Sơn 2 lớp ( 1 lớp chống gỉ + 1 lớp sơn đỏ) m2 645                 41.864             27.002.280
119 Quấn vải bố, quét bi tum đường ống thép chôn ngầm m2 137               136.155             18.653.235
120 Bộ dụng cụ phá dỡ thông thường gồm có: Hộp đựng kích thước 1000x600x200 tôn thép đen 1.2mm sơn tĩnh điện hoàn thiện Kìm cộng lực, cưa (sắt) tay, búa tạ, xà beng hộp 1            6.118.737               6.118.737
121 Đào đất đặt đường ống DN100 m3 135               358.210             48.358.350
122 Lấp đất đặt đường ống DN100 m3 130               122.375             15.908.750
123 Vật tư phụ toàn bộ hệ thống HT 1          12.881.550             12.881.550
CỘNG A                  4.070.428.671
B PHẦN CUNG CẤP THIẾT BỊ    
Trung tâm báo cháy địa chỉ 4 loop kèm acquy dự phòng FN-4127/220V Hochiki/Anh cái 1          55.000.000             55.000.000
Bộ nguồn phụ 10A kèm ắc quy dự phòng FN-1024X-R/220V Hochiki/Mỹ cái 1          16.500.000             16.500.000
Tủ điều khiển bơm Việt Nam chiếc 1          78.100.000             78.100.000
Bơm chữa cháy động cơ điện có Q=44,6/s ; H=74m.c.n  – Đầu bơm model: GS 80-250
– Động cơ model: ESC 280S-2
Đầu bơm: Ebara/Indonesia

Động cơ: Enertech/Úc

Lắp ráp VN, kiểm định PCCC

chiếc 2 165.000.000 330.000.000
Bơm bù áp động cơ điện có Q = 1l/s ; H = 85m.c.n EVMSG3 16F5Q1BEGE/1.5 Ebara/Italy chiếc 1 46.200.000 46.200.000
CỘNG B     525.800.000
C HẠNG MỤC KHÁC    
Thiêt kế thi công, xin thẩm duyệt điều chỉnh HM 1   60.500.000 60.500.000
Kiểm định thiết bị, nghiệm thu về PCCC HM 1 198.000.000 198.000.000
CỘNG C     258.500.000
TỔNG CỘNG 4.854.728.671
TỔNG CỘNG (LÀM TRÒN) 4.854.729.000

ĐẠI DIỆN BÊN A

 

 

 

 

 

ĐẠI DIỆN BÊN B

 

 

 

 

 

 

 

Câu hỏi : giàn phơi

Mật khẩu: 201XXXX (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.

Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉