>>>>>>Xem thêm : Mẫu hồ sơ dự thầu dân dụng, công nghiệp
>>>>>>Xem thêm : Những lưu ý khi làm hồ sơ dự thầu
>>>>>>Xem thêm : Báo giá lập hồ sơ dự thầu
HỒ SƠ DỰ THẦUGÓI THẦU SỐ 2 THUỘC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGĐƯỜNG PÚ NHUNG – PHÌNH SÁNG
Kính gửi : BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN TUẦN GIÁO
BÊN MỜI THẦU : BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN TUẦN GIÁO ĐIẠ CHỈ : THỊ TRẤN TUẦN GIÁO – LAI CHÂU ĐIỆN THOẠI : 023- 862- 510
TÊN NHÀ THẦU : XÍ NGHIỆP QLKT & XD THUỶ LỢI TUẦN GIÁO TRỤ SỞ CHÍNH : THỊ TRẤN TUẦN GIÁO – LAI CHÂU FAX : 023 – 862-370 ĐIỆN THOẠI : 023- 828- 468
” Không được mở trước 8 giờ 0 phút ngày 4 tháng 12 năm 2015″ |
XÍ NGHIỆP QUẢN LÝ KHAI THÁC VÀ XÂY DỰNG THUỶ LỢI TUẦN GIÁO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
Tuần giáo , ngày 2 tháng 12 năm 2002
ĐƠN XIN DỰ THẦU
Gói Thầu số 2 ( xây dựng 31,12km ) đường Pú Nhung – Phình Sáng
Huyện Tuần Giáo – Tỉnh Lai Châu :
Kính gửi: – BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN TUẦN GIÁO
1- Sau khi nghiên cứu hồ sơ mời thầu của gói thầu số 2 ( Xây dựng 31,12 km ) thuộc dự án đường Pú Nhung Phình Sáng – huyện Tuần Giáo , chúng tôi người ký tên dưới đây đề nghị được thực hiện gói thầu xây lắp số 2 công trình đường Pú Nhung – Phình Sáng – Huyện Tuần giáo và xin bảo hành sửa chữa bất kỳ một sai sót nào theo đúng với điều kiện của hồ sơ mời thầu
và giá dự thầu là: 15.859.982..000 đồng – ( VNĐ)
Bằng chữ: ( mười năm tỷ , tám trăm năm mươi chín triệu, chín trăm tám hai ngàn đồng chẵn ) Loại tiền:– ( VNĐ)
2- Chúng tôi xác nhận rằng tài liệu kèm theo đây là các bộ phận trong hồ sơ dự thầu của chúng tôi.
3- Nếu hồ sơ dự thầu của chúng tôi được chấp thuận, chúng tôi xin cam kết sẽ tiến hành thực hiện ngay công việc khi nhận được lệnh khởi công và hoàn thành bàn giao toàn bộ công việc đã nêu trong hợp đồng trong thời gian 540 ngày
( Năm trăm bốn mươi ngày ) , kể cả ngày nghỉ tuần và nghỉ lễ , tính từ ngày khởi công.
4- Hồ sơ dự thầu của chúng tôi có hiệu lực đến ngày công bố kết quả đấu thầu .
5- Hồ sơ dự thầu này cùng với văn bản phê duyệt kết quả đầu thầu, văn bản thông báo trúng thầu của Ban Quản lý dự án Huyện Tuần Giáo sẽ hình thành một hợp đồng giữa hai bên.
Chúng tôi hiểu rằng, Ban Quản lý dự án Huyện Tuần Giáo không bắt buộc phải giải thích lý do không chấp thuận hồ sơ dự thầu có giá trị thấp nhất hoặc bất kỳ hồ sơ dự thầu nào.
XÍ NGHIÊP QLKT VÀ XÂY DỰNG THUỶ LỢI TUẦN GIÁO
NGÂN HÀNGNÔNG NGHIỆP
HUYỆN TUẦN GIÁO |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
|
BẢO LÃNH DƯ THẦU
Kính gửi : BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN HUYỆN TUẦN GIÁO
Ngân hàng chúng tôi là : Ngân hàng Nông nghiệp huyện Tuần Giáo
Trụ sở tại : Thị trấn Tuần giáo – Huỵện Tuần giáo – Tỉnh Lai châu
Chấp nhận gửi cho Ban quản lý dự án Huyện Tuần Giáo một khoản tiền
là :200.000.000đ ( Hai trăm triệu đồng chẵn ) .
Để bảo lãnh cho nhà thầu Xí nghiệp QLKT & XD thuỷ lợi Tuần Giáo tham gia dự đấu thầu gói thầu số 2 ( xây dựng 31.12km ) thuộc dự án đường Pú Nhung – Phình Sáng – Huyện Tuần Giáo .
Ngân hàng chúng tôi xin cam kết gửi cho Ban quản lý dự án Huyện Tuần Giáo số tiền nói trên ngay sau khi nhận được văn bản yêu cầu mà không cần chứng minh số tiền phải trả cho nhà thầu Xí nghiệp QLKT & XD thuỷ lợi Tuần Giáo vi phạm một trong các điều khoản sau đây :
1- Nếu nhà thầu rút đơn dự thầu trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu đã quy định trong đơn dự thâu hoặc vi phạm quy chế đấu thầu .
2- Nếu nhà thầu đã được chủ đầu tư thông báo trúng thầu trong thời hạn có hiệu lực của đơn dự thầu mà nhà thầu :
a) Từ chối thực hiện hợp đồng .
b) Không có khả năng nộp hoặc từ chối nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng .
Bảo lãnh này có giá trị trong thời gian 90 ngày kể từ thời điểm đóng thầu nêu trong thư mời thầu . Bất cứ yêu cầu nào liên quan đến bảo lãnh này phải gửi tới Ngân hàng trước thời hạn nói trên.
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP HUYỆN TUẦN GIÁO
THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ DỰ THẦU
Gói thầu số 2 ( Xây dựng 31,12km ) thuộc dự án đường Pú Nhung –
Phình sáng – Huyện Tuần giáo – Tỉnh Lai châu
Xí nghiệp QLKT & XDTL Tuần giáo căn cứ vào hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư .
Căn cứ vào hồ sơ thiết kế , bản tiên lượng mời thầu của Ban Quản lý dự án Huyện Tuần giáo .
Xí nghiệp có cơ sở lập đơn giá dự thầu :
– Căn cứ vào đơn giá 34/ 1999 / QĐ – UB của UBND tỉnh Lai Châu về việc ban hành bộ đơn giá xây dựng cơ bản tỉnh Lai châu ra ngày 25/ 11 / 1999.
– Căn cứ vào định mức số : 1242/ 1998/ QĐ- BXD- VKT . Về việc ban hành định mức dự toán xây dựng cơ bản ra ngày 25/ 11/ 1998 .
– Căn cứ vào bảng giá dự toán ca máy và thiết bị xây dựng số : 1260/ 1998 /QĐ- BXD ra ngày 28/ 11/ 1998 .
– Căn cứ vào thông báo số 94 / TC-VG& XD /TB ngày 30/ 9/ 2002 . thông báo giá vật liệu lưu thông trên thị trường tháng 9 / 2002 của sở Tài chính vật giá – Sở Xây dựng .
– Căn cứ vào thông tư hướng dẫn số 04/ 2002/ TT- BXD ra ngày 27/ 6/ 2002 của Bộ Xây dựng .V/ v hướng dẫn điều chỉnh đơn giá tiền lương và đơn giá máy thi công vào công trình xây dựng . công văn số 239/CV-XDCB ngày 23/7/2002 của Sở Xây Dựng Lai Châu hướng dẫn điều chỉnh dự toán các công trình XDCB theo TT số 04/2002/TT-BXD ngày 27/6/2002 của Bộ Xây Dựng .
– Cước vận tải số 89/ 2000/ QĐ- VGCP , ngày 13/ 11/ 2000của ban vật giá Chính phủ .
– Căn cứ vào hướng dẫn tính giá khai thác + vận chuyển vật liệu đến chân công trình số 593/ SXD ngày 09/ 10/ 2000 của sở xây dựng Lai châu.
-Thông tư số : 09/ 2000/ TT/ BXD ngày 17/7/2000 của BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí XD công trình thuộc các dự án đầu tư .
Từ các căn cứ trên Xí nghiệp chúng tôi đưa ra giá thầu từ đơn giá tổng hợp tính theo phương pháp đơn giá cho từng loại công việc bao gồm ( VL+ NC+MTC+ giá vật liệu đến chân công trình +chi phí chung +thu nhập trước thuế +thuế GTGTđầu ra+ chi phí lán trại tạm cho công nhân ) . Đã bao gồm toàn bộ trong đơn giá tổng hợp ( có bảng tính toán kèm theo ) .
XÍ NGHIỆP QLKT& XDTL TUẦN GIÁO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỒ SƠ DỰ THẦU
PHẦN :GIỚI THIỆU NĂNG LỰC NHÀ THẦU
GÓI THẦU :XÂY LẮP SỐ 2 ( XÂY DỰNG 31,12 KM ) ĐƯỜNG PÚ NHUNG – PHÌNH SÁNG – HUYỆN TUẦN GIÁO – TỈNH LAI CHÂU
NHÀ THẦU :XÍ NGHIỆP QLKT & XD THUỶ LỢI TUẦN GIÁO TRỤ SỞ CHÍNH : THỊ TRẤN TUẦN GIÁO – LAI CHÂU FAX : 023 – 862-3 – ĐIỆN THOẠI : 023- 828- 468
|
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC THI CÔNG
Công trình tuyến đường Pú Nhung – Phình sáng – Huyện Tuần Giáo
CHỈ HUY TẠI TRỤ SỞ XNQLKT VÀ XÂY DỰNG THUỶ LỢI TUẦN GIÁO
|
Bộ phận kỹ thuật, vật tư , xe máy |
Bộ phận hành chính, kế toán
|
Đội thi công xây lắp số 1 thi công từ km thứ 1 đến km thứ 10
|
Đội thi công xây lắp số 3 thi công từ km thứ 20 đến km thứ 31,12
|
Xe máy CN lái máy và thợ sửa chữa |
Tổ nề công nhân xây lắp LĐPT
|
Tổ thợ khai thác VL, CN khai thác + LĐPT
|
Tổ KCS
|
Tổ Sắt thép , bê tông
|
Tổ mộc , Cốp pha LD…
|
Đội thi công xây lắp số 2 thi công từ km thứ 10 đến km thứ 20 |
Ghi chú :Các đội trưởng và kỹ thuật đều là những người công tác lâu năm có nhiều kinh nghiệm.
Công nhân tham gia thi công đều là những công nhân kỹ thuật lành nghề .
THUYẾT MINH SƠ ĐỒ TỔ CHỨC HIỆN TRƯỜNG
I – Thuyết minh sơ đồ bố trí
Nhà thầu là 1 đơn vị đã thi công xây lắp công trình xây dựng dân dụng xây dựng giao thông , thuỷ lợi đội ngũ cán bộ công nhân trong doanh nghiệp đã có kinh nghiệm trong quản lý tổ chức sản xuất . Để triển khai thi công gói thầu – Xây lắp số 2 xây dựng 31,12 km tuyến đường Pú Nhung – Phình Sáng – Huyện Tuần Giáo .Chúng tôi dự kiến phương án bố trí tổ chức công trường cụ thể như sau .
Chỉ đạo Sản xuất theo nguyên tác tập trung , Giám đốc Xí nghiệp là người phụ trách toàn bộ công việc tại trụ sở cũng như trên công trường các bộ phận nghiệp vụ tham mưu giúp việc cho Giám đốc. Tại công trường đội sản xuất của Nhà thầu sẽ đảm nhiệm thi công toàn bộ công trình.
2- Mối quan hệ giữa trụ sở chính và việc quản lý ngoài hiện trường :
– Giám đốc Xí nghiệp trực tiếp chỉ đạo về mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh tại trụ sở cũng như trên công trường trong quá trình thực hiện các kế hoạch thi công sẽ được giám đốc doanh nghiệp giao nhiệm vụ hàng tháng cho các đội sản xuất. hàng tuần có họp giao ban để đánh giá việc thực hiện kế hoạch sản xuất và tiến độ thi công, đề ra kế hoạch sản xuất trong thời gian tiếp theo .
Đội trưởng sản xuất công trình nhận kế hoạch giao có trách nhiệm triển khai thực hiện đúng kế hoạch liên hệ trực tiếp với Giám đốc để kịp thời đáp ứng cho công trường đầy đủ về vật tư , vật liệu thiết bị thi công , nhân lực , phục vụ cho thi công công trình . Các bộ phận nghiệp vụ quản lý kỹ thuật, giám sát hiện trường ( KCS ) , Vật tư, tài chính kế toán, bộ phận hành chính trực tiếp tham gia, tham mưu giúp việc cho Giám Đốc trong lĩnh vực chuyên môn của mình . Riêng bộ phận quản lý kỹ thuật , KCS , Vật tư, xe máy phải trực tiếp chỉ đạo ngoài hiện trường cùng với đội trưởng theo các phần việc được giám đốc giao .
3- Trách nhiệm và thẩm quyền được giao phó cho quản lý hiện trường .
Đội trưởng chỉ huy công trường được giao trách nhiệm toàn bộ công tác sản xuất của công trường chịu trách nhiệm trực tiếp với giám đốc.Đội trưởng phối hợp với các bộ phận chuyên môn để triển khai thực hiện kế hoạch sản xuất .
Trong quá trình thi công đội sản xuất phải chịu sự chỉ đạo của bộ phận quản lý kỹ thuật và sự giám sát của bộ phận KCS. Mọi thông tin trên công trường về tình hình cung ứng vật tư, vật liệu, tình hình máy móc thiết bị, lực lượng lao động … đều được phản ảnh về xí nghiệp kịp thời để giám đốc cùng các bộ phận chuyên môn đáp ứng , giải quyết .
Chỉ huy công trường chỉ đạo các tổ sản xuất thực hiện kế hoạch tác nghiệp từng ngày, các tổ sản xuất phối hợp chặt chẽ với tổ xe máy để điều động thiết bị thi công như máy ủi, máy xúc , máy lu , ô tô vận tải các loại máy khác phục vụ thi công phù hợp với điều kiện thi công của công trình mà kế hoạch sản xuất đề ra.
THÔNG TIN CHUNG
Tên nhà thầu: XÍ NGHIỆP QLKT $ XD THUỶ LỢI TUẦN GIÁO
1- Địa chỉ trụ sở chính:Thị trấn Tuần Giáo- Huyện Tuần Giáo-
Tỉnh Lai Châu
– Điện thoại: 023 – 862- 370
-Tài khoản: 431.1 01.00 018 Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Huyện Tuần Giáo.
2- Các ngành nghề kinh doanh chính:
a/Xây dựng các công trình dân dụng
b/ Xây dựng các công trình giao thông
c/ Xây dựng các công trình thuỷ lợi
d/ Cung ứng vật liệu nổ.
Ngày 2 tháng 12 năm 2002
XÍ NGHIỆP QLKT & XD THUỶ LỢI TUẦN GIÁO
BẢN PHỤ LỤC
VỀ MỘT SỐ ĐIỀU KIỆN CỦA HỢP ĐỒNG
( kèm theo đơn dự thầu )
1- Số tiền bảo lãnh thực hiện hợp đồng : …………………………………đ
Bằng chữ :……………………………………………………………………………….
tương đương ………………………………… % giá trị hợp đồng
Giấy bảo lãnh của Ngân hàng : Ngân Hàng Nông Nghiệp Huyện Tuần Giáo
Thị trấn Huyện Tuần Giáo – Tỉnh Lai Châu .
số tiền : …………………………….đồng tương đương …………..% giá trị hợp đồng
2- Yêu cầu của chủ đầu tư ứng trước cho nhà thầu …………………..% giá trị hợp đồng .
3- Thời hạn chủ đầu tư phải thanh toán hàng tháng ………………….
4- Lãi suất chủ đầu tư phải thanh toán cho nhà thầu đối với khoản tiền chậm thanh toán……………………..% giá trị hợp đồng .
5- Mức tiền chủ đầu tư giữ lại chưa thanh toán cho nhà thầu để thực hiện việc bảo hành công trình …………….% giá trị hợp đồng
6 – Thời gian bảo hành công trình :12 tháng kể từ ngày bàn giao chính thức đưa công trình vào sử dụng
7 -Thời gian bắt đầu khởi công công trình kể từ ngày ký hợp đồng A – B được ký kết …………ngày .
8- Thời gian hoàn thành công trình : 540 ngày kể từ ngày khởi công ( Kể cả ngày nghỉ tuần , nghỉ lễ )
9 – Mức độ phạt do kéo dài thời gian hoàn thành công trình ………..% giá trị hợp đồng .
Ngày 2 tháng 12 năm 2002
XÍ NGHIỆP QLKT & XD THUỶ LỢI TUẦN GIÁO
BỐ TRÍ NHÂN LỰC CỦA HỢP ĐỒNG
Công vệc |
Tên |
Tuổi |
Năm công tác |
Học vấn |
nhiệm vụ dự kiến được giao |
Kinh nghiệm có liên quan |
1- quản lý chung
|
||||||
-Tại trụ sở | Nguyễn Thanh Hà | 43 | 21 | ĐHXD | Giám đốc | GT-TL |
– Tại hiện trường | Phan Xuân Khuyên | 53 | 28 | TCTL | P/giám đốc | GT-TL |
2-QL hành chính | ||||||
– Tại trụ sở | Nguyễn Thanh Hà | 43 | 21 | ĐHTL | Giám đốc | GT-TL |
-Tại hiện trường | Phan Xuân khuyên
Phạm Văn Hùng |
53
42 |
28
16
|
TCTL
TCTL |
P/giám đốc | GT-TL |
3- QL kỹ thuật | ||||||
-Tại trụ sở | Nguyễn Thanh Hà | 43 | 4 | ĐHTL | Đội trưởng | XD |
-Tại hiện trường | Phạm Văn Hùng
Phạm Văn Tâm
|
42
42
|
8
3
|
TCTL
TCTL
|
Đ.Trưởng
CB KT
|
GT |
4-G.sát H.Trường | ||||||
_Tại trụ sở | ||||||
-Tại hiện trường | Phạm Văn Hùng
Phạm Văn Tâm
|
42
42
|
8 | Đội trưởng | XD | |
5-Các công việc khác | Nguyễn Thị Nhung | 40 | 18 | TCKT | KT trưởng | KT |
Nguyễn Văn Đài | 48 | 28 | TCCN | Đội trưởng đội xe máy | KT |
BẢNG KÊ MÁY MÓC THIẾT BỊ THI CÔNG
TT | Tên thiết bị | Số lượng
|
Năm sản xuất | số thiết bị thuộc sở hữu | Từng loại đi thuê | Công suất |
1 | Xe huynh đai | 3 | 1996 | 2 | 8,5 T | |
2 | Xe IFA thùng | 3 | 1996 | 2 | 5 T | |
3 | Máy đầm dùi | 2 | 1997 | 2 | ||
4 | Máy đàm bàn | 2 | 1997 | 2 | ||
5 | Máy cắt thép di động | 2 | 1995 | 2 | ||
6 | Máy hàn 1-3 Fa | 1 | 1998 | 1 | 23kw | |
7 | Xe cẩu | 1 | 1999 | 1 | 10T | |
8 | Máy trộn BT | 2 | 2000 | 2 | 250L | |
9 | Máy phát điện | 3 | 2000 | 1 | 12kw | |
10 | Cột chống thép tổng hợp | 1 | 2000 | 1 | ||
11 | Giàn giáo thép | 500m2 | 2001 | 500m2 | ||
12 | Lưới thép phục vụ thi công | 500m2 | 2001 | 500m2 | ||
13 | Cốp pha định hình | 500m2 | 2001 | 500m2 | ||
14 | Máy bơm KMA10 | 4 | 1 | KMA10 | ||
15 | Máy lu | 3 | 1998 | 1 | 10T | |
16 | Các loại máy móc cầm tay khác | |||||
17 | Máy ủi | 6 | ||||
18 | Máy xúc | 6 | ||||
19 | Máy đầm | 3 | ||||
MẪU 1 SỐ VẬT LIỆU CHÍNH ĐỂ THI CÔNG
TT |
Tên vật liệu |
Tính năng kỹ thuật |
Tên nhà xản xuất hoặc cung ứng |
1 | Xi măng Bỉm sơn hoặc Bút sơn , Hoàng Thạch | PC30 | Cửa hàng tại trung tâm Huyện |
3 | Cát các loại
Cát đổ nền + cát sạn mặt đường |
Cát vàng sạch
|
KT Cát tại Búng Lao
KT dọc tuyến |
4 | Đá các loại | Đá xanh | KT theo các mỏ tại dọc tuyến đường . |
5 | Cấp phối ri đường | 70% KL khai thác tại Pú Nhung , 30%KL khai thác dọc tuyến | |
6 | Thép các loại | Thái nguyên
hoặc liên doanh |
Đại lý tại TT Huyện Tuần Giáo . |
7 | Đất dính | Khai thác dọc tuyến | |
8 | Thuốc nổ , Kíp các phụ kiện nổ | Lấy tại kho Tuần Giáo |
BẢNG KÊ DỤNG CỤ THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM, KIỂM TRA
TT | Loại công việc | Nhà thầu |
1 | Máy thuỷ bình(đo độ cao) | 1 |
2 | Máy kinh vĩ( định vị trục tim) | 1 |
3 | Dụng cụ lấy mẫu | 1 |
4 | Phiễu rót cát | 1 |
5 | Kiểm tra độ chặt nền đường đắp bằng phương pháp rót cát | 1 |
6 | Một số dụng cụ khác |
CÔNG NHÂN XÂY LẮP CHO THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
Ngành nghề |
Số người |
bậc thợ |
1 – Đội thi công số 1 : thi công từ km thứ 1 đến km thứ 10
|
25 ¸ 50 người | thợ bậc 2.7 trở lên |
2 – Đội thi công số 2: thi công từ km thứ 10 đến km thứ 20
|
25 ¸ 60 | thợ bậc 2.7 trở lên |
3- Đội thi công số 3 thi công từ km thứ 20 – đến km thứ 31,12
|
35 ¸ 50 | thợ bậc 2.7 trở lên |
Các đội trưởng và kỹ thuật đội đều là các kỹ sư và trung cấp lâu năm có nhiều kinh nghiệm, công nhân tham gia đều là những công nhân kỹ thuật lành nghề . trong các đội đều phân ra các tổ . Ngoài ra để đẩy nhanh tiến độ thi công công trình và tạo công việc cho người dân nơi có công trình xây dựng lúc nông nhàn . Đơn vị sẽ phối kết hợp cùng vơí UBND địa phương có công trình đi qua huy động nhân dân lao động phổ thông, để đảm nhận các công việc do xí nghiệp hợp đồng và xí nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn các lực lượng lao động này thi công đảm bảo đúng kỹ thuật .
PHỤ LỤC THUYẾT MINH BIỆN PHÁP THI CÔNG
Công trình : Gói thầu số 2 ( xây dựng 31,12km ) tuýên đường Pú nhung – Phình sáng – Huyện Tuần giáo
Phần : GIỚI THIỆU CHUNG
I – Giới thiệu quy mô công trình
II – Những căn cứ để lập biện pháp tổ chức thi công
III- Đánh giá thuận lợi, khó khăn và những vấn đề mà biện pháp thi công cần giải quyết .
Phần : CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG
I – Công tác chuẩn bị vật tư :
1- Sắt thép
2 – Xi măng
3 – Gạch xây
4 – Cát đổ bê tông , cát xây dựng
5 – Đá xây dựng
6- Các loại vật liệu khác
II – Biện pháp tổ chức thi công
II-1 . Bố trí tổng mặt bằng thi công
1 – Tiếp nhận mặt bằng công trình
2 – Biển báo thi công
3 – Công trình tạm trong công trường
4 – Cấp điện thi công
5 – Cấp nước thi công
6 – Thoát nước thi công
8 – Thông tin liên lạc
9 – Hệ thống cứu hoả
II – 2. Biện pháp thi công các công tác chính :
A – Biện pháp thi công cụ thể
B – 1- Thi công các công tác cơ bản :
1 – Mốc thi công – Định vị công trình
2 – công tác đất
3 – Sử lý khi gặp công trình ngầm
4 – Công tác cốp pha, giàn giáo
5 – Công tác bê tông , kiểm tra bê tông , bảo dưỡng bê tông
6 – Gia công lắp buộc cốt thép – Kiểm tra cốt thép
7 – Các chi tiết đặt sẵn
8 – Công tác xây , lắp đặt cống BTCT , hoàn thiện
B- 2 . Thi công các hạng mục :
1- Thi công nền đường , phá đá , đào đắp tuyến đường
2 – Thi công mặt đường . rải cấp phối
3- Thi công công trình thoát nước ( gồm các cống , tràn ,rãnh dọc , rãnh xương cá )
g.Công tác tái lập mặt bằng , mặt đường … và dọn dẹp mặt bằng .
Phần : BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO HIỂM
1- an toàn Lao động
2 – Bảo hiểm
3 – Biện pháp đảm bảo môi trường và tài sản bên thứ 3
Phần : BIỆN PHÁP KIỂM TRA NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
1 – Các tiêu chuẩn áp dụng
2 – Sử dụng con người
3 – Sử dụng vật tư
4 – Biện pháp quản lý và kiểm tra chất lượng công trình
5 – Nghiệm thu kỹ thuật
6 – Thực hiện đúng quy trình kỹ thuật và biện pháp thi công đã duyệt
7 – Quan trắc biến dạng công trình
Phần : TIẾN ĐỘ THI CÔNG – BỐ TRÍ NHÂN LỰC
1 – Tiến độ thi công – biểu đồ nhân lực – Bố trí nhân lực
2 – Sơ đồ tổ chức công trường – mối quan hệ trên công trường .
Phần : XE MÁY THIẾT BỊ THI CÔNG
Phần : GIÁ DỰ THẦU
Phần :
GIỚI THIỆU CHUNG
I . GIỚI THIỆU QUY MÔ CÔNG TRÌNH
1 – Tên công trình : Gói thầu số 2 ( xây dựng 31,12km ) tuyến đường Pú Nhung – Phình Sáng – Huyện Tuần Giáo
2- Vị trí công trình : Tuyến đường đi qua địa bàn 2 xã : xã Pú nhung và xã Phình Sáng Huyện Tuần giáo
+ Điểm đầu : tại km 1+500 đường Pú Nhung – xã Tự
+ Điểm cuối nối với đường Xá Nhè – Phình Sáng ( Tại vị trí ráp gianh giữa Huyện Tuần Giáo và Huyện Tủa chùa .
3- Nhiêm vụ công trình :
Phục vụ giao lưu dân sinh – kinh tế – xã hội trong vùng .
4 – Quy mô công trình
Công trình được thiết kế và thi công theo tiêu chuẩn đường giao thông loại B miền núi với các đặc chưng kỹ thuật chủ yếu sau đây .
Tổng chiều dài LXD = 31,12 km , gồm hai tuyến ; Tuyến chính từ trung tâm xã Pú Nhung đến gianh giới xã Phình Sáng và xã Xá nhè Huyện Tủa Chùa , chiều dài tuyến chính = 30,65 km , tuyến nhánh giao với trục chính tại km 19 +200m đến trung tâm xã Phình Sáng , chiều dài tuyến nhánh = 0,47 km
Cải tạo nâng cấp nền và mặt đường hai đoạn từ km 1+500m đến km 14 +187 m và đoạn từ km 19 +203m đến km 31 theo tiêu chuẩn GTNT loại B . (Những đoạn còn lại không đầu tư cải tạo nền mặt đường ) .
*Tổng chiều dài cải tạo nâng cấp nền mặt đường L = 23,971 km
+ Bề rộng nền đường : Bn = 4 m
+ Bề rộng mặt đường Bm = 3m ( Độ mở rông trong đường cong có R = 10 m W = 1 m ) .
+ Bề rông rãnh dọc Br = 0,7 m
+ Độ dốc dọc tối đa Imax = 10%, đặc biệt Iđb = 12%
+ Bán kính đường cong nằm tối thiẻu Rmin = 10 m
+ Tải trọng thiết kế H10-X60 và H13 – X60
* Thiết kế bình diện :
+ Đối với các đoạn tuyến mở mới cải tạo nâng cấp tuyến theo tiêu chuẩn ĐGTNT loại B .
Chiều dài tuyến thiết kế cải tạo 23,971km
Tổng số đường cong 379 đường
Tổng số bán kính R = 10 m :3
Bán kính đường cong trung bình 88,3 m
Tổng chièu dài đường cong 9475m chiếm 36,76 %
Cơ tuyến bám sát đường có sẵn và chủ yếu thiên về đào tả luy dương để đảm bảo ổn định nền đường .
* Trắc dọc đường
Trên cơ sở tận dụng đường cũ đi theo đường dân sinh , một số đoạn phải cải tạo tuyến cục bộ để đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật và để hạn chế khối lượng ddào đắp . Độ dốc từ 10 – 12% chỉ sử dụng tại ácc đoạn cắt qua khe để tránh đắp cao .
Độ dốc trung bình = 5,53%
Chiều dài 0 Í i < 2,5% : 6.990,1m
Chiều dài 2.5 Í i < 6% : 6.050,8m
Chiều dài 6 Í i < 10% : 6.893,2m
Chiều dài i =10-12% : 4.036,9m
*Trắc ngang đường
Chiều rộng nền Bn = 4 m , Br = 0.7m
Chiều rộng mặt đường Bm = 3 m
Mái tả luy trong tuyến được thay đổi theo từng đoạn
Với mái đắp đất sử dụng mái 1/1,5
Mái đào của đường với đất lẫn dăm sạn kết cấu chặt vừa mái 1/1 mái đào đá phong hoá mạnh 1/0,5 – 1/0,75 . đoạn qua đá phong hoá nhẹ và đá cứng 1/0,25
Mặt đường được thiết kế với 1 lớp rải bằng cấp phối H = 12 cm có trộn 15% đất dính , cát sạn
Thoát nước mặt đường bằng hệ thống rãnh xương cá L = 0,75 m , khoảng cách 30 m / 1 rãnh ( Hai bên so le nhau 15 cm )
* Công trình thoát nước :
Đối với rãnh dọc : rãnh đất dạng hình thang có kích thước ( 0,7 + 0,3 ) x0,3m , rãnh đá sử dụng tiết diện hình tam giác có kích thước ( 0,7 x 0,3 ) m
Đối với cống đầu tư XD đồng bộ trên toàn bộ tuyến đường ( 31,12 km , cống gồm : công tròn , cống bản , tại khe lớn bố trí cầu BTCT và cầu tràn BTCT , tải trọng thiết kế H10 – X60 và H13 – X60 có khổ công trình B = 4 m cụ hể
– Cống bản L = 0,5 m gồm 4 cái
– Cống bản L = 0,75 m : 59 cái
– Cống bản L = 1 m gồm 20 cái
– Cống bản L = 1,5 m gồm 5 cái
– Cống bản L = 2 m gồm 5 cái
– Cống tròn phi 75 – 1,5 gồm 18 cái
– Cầu bản BTCT L = 4 m gồm 1 cái
– Cầu tràn liên hợp BTCT L = 4 m gồm 1 cái
Xây dựng bằng đá xây và BTCT vĩnh cửu , tải trọng thiết kế H13 – X60 ; khổ công trình bằng chiều rộng nền đường .
II- NHỮNG CĂN CỨ ĐỂ LẬP BIỆN PHÁP TỔ CHỨC THI CÔNG :
1- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu ,thiết kế kỹ thuật công trình
3 – Căn cứ vào ” Quy chế quản lý đầu tư và XD ” ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐCP ngày 8/7/1999 và QĐ số 17/2000/QĐ-BXD ngày 2/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định quản lý chất lượng công trình xây dựng .
4- Căn cứ vào ” Quy chế đấu thầu ” ban hành kèm theo Nghị định 88/CP ngày 1/9/1000 của chính Phủ . Nghị định của Chính Phủ số 12/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 về việc sửa đổi , bổ sung 1 số điều của Quy chế quản lý đầu tư và XD ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP , Nghị định số 14/2000/NĐ-CP ngày 5/5/2000 về việc sửa đổi bổ sung 1 số điều của quy chế đấu thầu ban hành kèm theo Nghị định số 88/1999/NĐ-CP .
5- Thông tư 04/TT-BKH ngày 05/5/2000 của Bộ Kế hoạch – đầu tư về việc hướng dẫn quy chế đấu thầu .
6 – Căn cứ vào các văn bản khác về giá vật tư, vật liệu , các quy định kỹ thuật về chủng loại vật tư của hồ sơ mời thầu và các quy định hiện hành về xây dựng cơ bản của Nhà nước và cơ quan chủ quản .
7 – Căn cứ vào điều kiện năng lực đã có của nhà thầu và tình hình thực tế khảo sát công trường tại thời điểm đấu thầu .
III – ĐÁNH GIÁ THUẬN LỢI KHÓ KHĂN VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ THI CÔNG CẦN GIẢI QUYẾT.
1 – Thuận lợi :
– Địa hình : tuyến thi công là tuyến đường đã có , Vật tư mua tại Trung tâm Huyện , vật liệu chủ yếu là vật liệu khai thác tại địa phương mặt đường chỉ rải cấp phối việc vận chuyển vật liệu vật tư cho công trình thuận lợi, phần nền đường chủ yếu thi công bằng cơ giới máy ủi , xúc , đầm , và được sự giúp đỡ , hỗ trợ nhân công lao động của nhân dân địa phương , dây truyền có quy mô vừa dễ thi công .
– Nhà thầu có đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề , giàu kinh nghiệm đã từng thi công nhiều công trình có quy mô đặc thù tương tự hoặc cao hơn đã từng tham gia thi công các công trình thầu trong Tỉnh .
2 – Khó khăn :
Công trình thi công trải dài 31,12km , tuyến đường cũ nhỏ theo đường mòn, địa hình phức tạp, trên tuyến nhiều đường cong những chỗ cong phải mở rộng mặt cắt ngang đào đá nổ mìn nhiều , nhiều công trình thoát nước .
3 – Những vấn đề đặt ra mà biện pháp thi công phải giải quyết và đáp ứng :
– Định vị chính xác vị trí , cao độ , độ dốc dọc tuyến và của các hạng mục công trình
– Vật liệu , vật tư , thiết bị đưa vào công trình phải đạt yêu cầu thiết kế và tiêu chuẩn chất lượng quy định .
– Biện pháp thi công phải đảm bảo chất lượng , đảm bảo vệ sinh môi trường , an toàn lao động , an toàn phòng chống cháy nổ , giao thông và an ninh trật tự chung trong tuyến công trình thi công …
– Có phương án dự phòng khi gặp thời tiết xấu sạt sụt phần tả luy âm, các công trình thoát nước qua khe lưu lượng nước lớn , điều kiện khách quan … Trong quá trình thi công
– Thi công hoàn thiện trang trí đảm bảo yêu cầu thẩm mỹ kiến trúc .
– Đối với công tác bê tông , cốt thép , khối xây , lắp đặt ống cống , cầu tràn liên hợp , hoàn thiện … phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật theo TCVN và hồ sơ mời thầu đề ra .
– Đối với việc nổ mìn trên tuyến đường chỉ nổ mìn om để tránh gây mất ổn định tả ly và nền đường , lưu thông giao thông không làm ảnh hưởng tới an toàn giao thông và gây ắc tắc giao thông thi công phải nhanh gọn đảm bảo không ảnh hưởng tới sinh hoạt chung của dân cư đi lại .Thiết bị thi công tiên tiến , phù hợp với công việc . Biện pháp thi công phải tiên tiến phù hợp với giá thành công trình , tiến độ công trình đã đặt ra .cần huy động lực lượng cộng đồng tham gia thi công .
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỒ SƠ DỰ THẦU
PHẦN : CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG
GÓI THẦU : CÔNG TRÌNH DƯỜNG PÚ NHUNG – PHÌNH SÁNG – HUYỆN TUẦN GIÁO – TỈNH LAI CHÂU
NHÀTHẦU :XÍ NGHIỆP QLKT& XD THUỶ LỢI TUẦN GIÁO TRỤ SỞ CHÍNH : THỊ TRẤN TUẦN GIÁO – LAI CHÂU FAX : 023 – 862-370 ĐIỆN THOẠI : 023- 828- 468
|
Phần :
CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT VÀ BIỆN PHÁP THI CÔNG –
PHƯƠNG ÁN THI CÔNG
GÓI THẦU SỐ 2 ( XÂY DỰNG 31,12 KM
THUỘC DỰ ÁN :ĐƯỜNG PÚ NHUNG -PHÌNH SÁNG –
HUỴÊN TUẦN GIÁO- LAI CHÂU
NHỮNG CĂN CỨ LẬP THIẾT KẾ TỔ CHỨC THI CÔNG
– Căn cứ vào hồ sơ mời thầu của ban quản lý dự án
– Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật do Công ty tư vấn xây dựng và KSTK Giao thông lập .
– Căn cứ vào quy trình , quy phạm thi công hiện hành và yêu cầu về chất lượng kỹ thuật thi công của ban quản lý dự án
– Căn cứ vào tập định mức số : 1242/ 1998/QĐ- BXD ngày 25/11/1998- bảng giá ca máy số : 1260/ 1998/ QĐ- BXD ngày 28/ 11/ 1998 của Bộ Xây dựng ban hành
– Căn cứ vào kiểm tra khảo sát thực tế hiện trường công trình của nhà thầu
– Căn cứ vào kinh nghiệm thi công nhiều năm , năng lực , trình độ của cán bộ CNV , khả năng tài chính và các máy móc thiết bị thi công của nhà thầu .
I – CHUẨN BỊ VẬT LIỆU VẬT TƯ PHỤC VỤ THI CÔNG .
Vật liệu , vật tư bán thành phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng và tiến độ thi công .Vì vậy ,Nhà thầu phải lựa chọn ký hợp đồng với các bên bán có uy tín đảm bảo cung ứng đủ số lượng ,đạt chất lượng tốt , đúng chủng loại và đúng tiến độ như Nhà thầu cam kết với chủ đầu tư . Những loại vật liệu chính ,chủ yếu trước khi sử dụng vẫn phải được kiểm nghiệm đạt chất lượng theo yêu cầu tiêu chuẩn Việt Nam và hồ sơ mời thầu : Các chứng nhận thử nghiệm Nhà thầu sẽ nộp chủ đầu tư theo quy định . Các chứng nhận về vật liệu ,vật tư liên quan đến các tiêu chuẩn , thông số kỹ thuật và các tiêu chuẩn khác Nhà thầu sẽ nộp cho chủ đầu tư theo quy định
Tất cả các loại vật tư , Vật liệu ,thiết bị . Sau khi kiểm tra thử nghiệm không đạt yêu cầu thì nhất quyết không được sử dụng trong công trường .Một số vật tư vật liệu mà nhà thầu đưa vào thi công công trình :
Vật tư , vật liệu cho xây dựng công trình :
– Đá các loại xây dựng khai thác dọc tuyến cự ly vận chuyển trung bình 3km ô tô
– Cát khai thác tại Búng Lao vận chuyển ô tô trung bình 46 km
– Cấp phối mặt đường 70% khai thác tại Pú Nhung và Minh thắng , vận chuyển ô tô trung bình 19 km ; 30% khai thác dọc tuyến tại km11, km12 ; km14; km16 cự ly vận chuyển trung bình 6 km
– Đất đắp dùng đất đào để đắp ( khi đã bóc hết lớp đất hữu cơ , tạp chất )
– Các vật liệu khác : Xi măng , sắt thép mua tại trung tâm huyện vận chuyển trung bình 29 km
– Cát sạn khai thác dọc tuyến vận chuyển ô tô trung bình 6 km
1- Xi măng :
Tất cả xi măng sử dụng trong suốt quá trình thi công là loại phù hợp với TCVN 268292, Xi măng đảm bảo không thay đổi nhãn hiệu trong suốt thời gian thi công . Nhà thầu dự kiến sử dụng xi măng Bút Sơn hoặc Bỉm sơn hay Hoàng thạch loại chính phẩm của nhà máy . xi măng được mua cùng một nguồn ( được chủ đầu tư chấp nhận ) .Nhà thầu thuê thí nghiệm kiểm tra mẫu xi măng khi cần thiết tại Trung tâm kiểm nghiệm đủ tư cách pháp nhân được chủ đầu tư chấp nhận . Trong từng lô xi măng đưa về sử dụng cho công trình , nhà thầu cung cấp ,loại xi măng , số lượng cùng với chứng nhận kiểm tra chất lượng . Xi măng được lưu giữ trong kho , các biện pháp ngăn ngừa hư hỏng trong quá trình vận chuyển và sử dụng .Xi măng khi giao ,nhận phải dưới dạng nguyên bao bì , còn nguyên niêm phong và nhãn hiệu trên bao bì . Xi măng được giao hàng và sử dụng càng nhanh càng tốt tránh cho xi măng giảm mác . Xi măng được cấp đủ trên công trường để đảm bảo thi công liên tục . Bất kỳ xi măng nào không phù hợp với tiêu chuẩn kĩ thuật , bị ẩm ướt , vón cục kém phẩm chất sẽ được loại bỏ .
2- Sắt thép – việc kiểm tra thép
– Thép sử dụng cho công trình đảm bảo đúng chủng loại ,quy cách theo yêu cầu thiét kế và tuân thủ theo TCVN 5574-91 , Cốt thép AI loại Ra=2100 kg/ cm2 ,cốt thép AII loại Ra = 2700 kg cm2 .Thép đảm bảo không rỉ ,không dính bẩn , dầu , mỡ hoặc các loại chất khác . Nhà thầu sẽ thử mẫu thí nghiệm đối với từng lô thép khi đưa về công trường . Dự kiến sử dụng thép thái nguyên hoặc thép liên doanh Việt -Nhật , loại có cường độ > cường độ thiết kế yêu cầu đảm bảo TCVN và các yêu cầu của Chủ đàu tư phù hợp với tiến độ thi công .Các công tác uốn cố định thép vào trong ván khuôn ,hàn… được nhà thầu tuân thủ theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu .
3. Cát để đổ bê tông , cát xây dựng :
– Cát xây dựng đưa vào sử dụng trong công trình phải đảm bảo các yêu cầu kĩ thuật thoả mãn TCVN 1770-86 .
– Cát vàng để đổ bê tông và xây là loại cát hạt trung , sạch không lẫn rác ,mùn sét . Việc kiểm tra mẫu chất lượng sẽ được tiến hành khi cần thiết theo yêu cầu của chủ đầu tư .
– Cát đen, cát sạn được nhà thầu sử dụng kết hợp đổ nền, đệm móng , mặt đường , không dùng cát đen cho khối xây .
4. Đá xây dựng .
– Đá hộc ,đá dăm , sỏi dăm, sỏi dùng cung cấp cho công trình đảm bảo phù hợp với TCVN 4453-95 và TCVN 1770-86 , TCVN 1771-86. Đá được lựa chọn có kích thước cỡ hạt đúng quy định hồ sơ mời thầu , được rửa sạch trước khi đổ bê tông .
– Cát , đá được tập kết tại bãi có nền sạch , khô không ngập nước .Các loại có cỡ hạt khác nhau được tách riêng bằng các vách ngăn đủ chắc .
– Các xe máy hoạt động trong khu bãi chứa vật liệu phải sạch và đặc biệt không chảy dầu mỡ ảnh hưởng đến vật liệu .
5. Các loại vật liệu khác : Được tuân thủ theo các tiêu chuẩn dưới đây
+ TCVN 4506- 1987: Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
+ TCVN 1651- 1985 : Cốt thép bê tông
– Các loại vật liệu khác sử dụng đưa vào công trình nhà thầu tuân theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu được Chủ đầu tư chấp nhận .
II/ BIỆN PHÁP THI CÔNG – GIẢI PHÁP THI CÔNG :
1 . Công tác chuẩn bị và tổ chức mặt bằng thi công :
1. Tiếp nhận mặt bằng công trường .
– Ngay sau khi nhận được thông báo trúng thầu , Nhà Thầu cử cán bộ kỹ thuật trắc đạc đến ban quản lý công trình tiếp nhận mặt bằng công trình , mốc chuẩn thực địa (Cao độ ) , các trục định vị và phạm vi công trường . Biên bản kí giao , nhận mặt bằng được lập theo quy định . Việc giao, nhận mặt bằng công trình có thể tiến hành từng phần theo tiến độ và chủ trương của ban quản lý .
– Nhà Thầu tiến hành kiểm tra , đối chiếu với hồ sơ thiết kế nếu có gì không phù hợp đề nghị chủ đầu tư và bên kĩ thuật giải quyết .
– Các mốc được đánh dấu , bảo quản bằng bê tông và sơn , giữ gìn cẩn thận làm cơ sở phục vụ suốt quá trình thi công .
– Liên hệ với chính quyền địa phương , giao thông công chính và các đơn vị có liên quan để xin phép sử dụng các phương tiện công cộng ở địa phương cũng như phối hợp công tác giữ gìn an ninh trật tự công cộng, giải quyết các công việc liên quan trên dọc tuyến thi công …
2. Biển báo thi công :
– Công trình được nhà thầu có biển báo công trường đang thi công để ở những đoạn đường đang thi công . Nhà Thầu bố trí đặt ở hai đầu đường .
b– Bất kì một công trình thoát nước ; cống , ngầm cầu tràn liên hợp nào khi bắt đầu thi công đều phải có biển báo tại khu vực thi công theo đúng các quy định của luật giao thông và của địa phương .
3. Các công trình tạm cần bố trí ở mặt bằng thi công :
– Nhà bảo vệ thường trực tại công trường trong lán trại xây dựng theo thiết kế .
– 01 Cabin làm việc kiểu container di động 12m2 để điều hành thi công và phục vụ y tế.
– Nhà vệ sinh hiện trường 5 m2 được thu dọn hàng ngày đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh.
– Lán gia công cốt thép và ván khuôn (tại vị trí cần thiết ).
– 02 container chứa xi măng , sức chứa 10 tấn / cái .
– Máy trộn bê tông 4 cái loại 250-350 lít .
– Một số bể chứa nước thi công dung tích 1 đến 2 m3 di động .
– Bãi chứa vạt liệu : Tuỳ điều kiện mặt bằng ,địa điểm công trình thoát nước, thời điểm thi công có thể chứa nhiều hay ít , Nhà thầu sẽ yêu cầu nhà cung cấp đảm bảo cung cấp đủ số lượng , đúng tiến độ thi công .
– Hệ thống điện ,nước phục vụ thi công .
– Trên tuyến thi công bố trí văn phòng lán trại công nhân di động phục vụ thi công .
4. Cấp điện thi công :
– Nhà thầu sẽ kí hợp đồng với công ty điện lực địa phương để mua điện và lắp đặt đồng hồ, đường dây tải điện từ địa điểm nguồn ( điểm do công ty điện lực cấp nếu đoạn thi công nào có đường điện đi qua ) tới công trường bằng đường cáp bọc đi nổi 3x 25 x10 mm2 treo trên cao >3,5 m .
– Tại khu vực thi công sẽ được bố trí các cầu dao có nắp che chắn bảo vệ và hệ thống đường dây treo trên cột dẫn tới các điểm dùng điện , có tiếp đất an toàn . Ngoài ra Nhà Thầu còn chuẩn bị 1 máy phát điện 35 KVA để dự phòng khi mất điện để di chuyển dọc tuyến thuận lợi .
5. Cấp nước thi công :
– Nhà thầu sẽ liên hệ với bên mời thầu để mua nước sạch để phục vụ trong quá trình thi công và sinh hoạt ở lán trại , văn phòng
– Nhà thầu sử dụng nước sạch , nước giếng khoan hoặc nước mặt qua, nước suối , hệ thống xử lí mi ni tại hiện trường và lắp hệ thống nước tạm thời phục vụ thi công và cấp cho các lán trại ở của công nhân , văn phòng tạm .
6. Thoát nước thi công :
– Trên toàn tuyến thi công nếu có qua khe cống thoát nước ảnh hưởng đến thi công , Nhà thầu bố trí hệ thống thoát nước tạm bằng mương thích hợp .
– Các hạng mục phải đào móng công trình thoát nước nếu ở sâu để tiêu nước triệt để cho thi công phỉa làm hệ thống mương thu nước móng dồn về hố thu ,dùng bơm thoát nước bơm từ hố thu vào hệ thống thoát nước tạm
– Điểm sả vào hệ thống thoát nước phải được sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền .
7. Thông tin liên lạc :
– Nhà thầu sẽ đặt máy điện thoại tạm thời tại công trường để đảm bảo liên lạc với các bên liên quan liên tục 24/24 giờ . Ngoài ra với các cán bộ chủ chốt ở công trường cũng như ở trụ sở được trang bị máy điện thoại di động .
9 .Hệ thống cứu hoả :
– Để đề phòng và xử lí cháy nổ , trên công trường có thể đặt một số bình cứu hoả tại các điểm cần thiết rễ xảy ra tai nạn .
– Hàng ngày có các cán bộ kiểm tra thường xuyên việc phòng cháy .
II- Thi công :
* Nền đường đào đắp :
a/ Nền đường đào :
Trước khi thi công đơn vị thi công phối hợp với đơn vị khảo sát thiết kế và ban quản lý dự án ( chủ đầu tư ) bàn giao tim mốc tuyến , các mốc khống chế , vật chuẩn xác định đường viền mép tuyến đường cũ với mới, vị trí các công trình trên tuyến đường cũ
Do địa hình phức tạp tuyến nhiều đường cong nên những đoạn cong nhà thầu chú ý việc đào rộng mặt cắt ngang đảm bảo theo thiết kế của mặt đường , đề phòng những chỗ sạt sụt phía tả luy âm sau khi đã thi công xong .
Căn cứ vào tuyến được giao nhà thầu tiến hành định vị tim tuyến và các mốc giới hạn thi công trên thực tế theo đúng thiết kế đồng thời có biện pháp tránh mất các mốc khống chế .
– Trước khi mở rộng nền phải cắm mốc giới hạn .
– Nhà thầu có cán bộ địa hình và các thiết bị đo địa hình để thường xuyên kiểm tra cao trình nền đường , kích thước mặt cắt ngang , bán kính cong và tim công trình trên tuyến .
– Sau khi mở rộng nền đường xong từng đoạn , cán bộ kỹ thuật lập các mặt cắt ngang tuyến đường đã được thi công , trực tiếp kiểm tra hàng ngày để đưa vào hồ sơ hoàn công .
– Trên cơ sở tận dụng đường cũ độ dốc 10 – 12% chỉ sử dụng tại các đoạn cắt qua khe để tránh đắp sâu , đắp cao, đối với tuyến cải tạo nâng cấp mở nền vẫn theo tuyến cũ chỉ xây mới bổ sung công trình thoát nước ngang tuyến , cao độ theo cao độ mặt đường hiện tại .
Đối với những đoạn tuyến đi một bên sườn núi và nền đường chủ yếu là đào hình L thì biện pháp thi công chủ yếu đào bàng máy ủi gạt sang bên ở những chỗ địa hình cho phép, thi công đảm bảo không đổ đất tại các chỗ có dòng chảy, cửa cống, dùng máy cạp chuyển để vận chuyển dọc tuyến, chủ yếu thi công máy thi công chiếm 90% khối lượng chủ yếu thủ công là hoàn thiện đào khuôn và rãnh đào sả đất tả ly cao , dùng máy CV110 , máy xúc gầu 0,4 m3 máy lu , ô tô , đầm 0,9 T.
Nền đường lớp trên cùng phaỉ đạt 30 cm phải được lu lèn đảm bảo độ chăt K = 0,98 theo thiết kế .
– Những vị trí mặt cắt theo dọc tuyến , nền đào và nền đắp giáp nhau ta dùng máy ủi ủi hạ thành từng lớp đất trên nền đào và đắp lần lượt từng lớp nơi nền đắp, còn những phần đào sâu và khoảng cách đến nền đắp xa nhau ta sử dụng phương án đào dọc , theo tim đường trên toàn bộ mặt cắt ngang .những đoạn cong đòi hỏi nhà thầu phải đào ủi mặt cắt ngang phải mở rộng phần tả luy dương , tuyến đường này chủ yếu đào phía tả luy dương nhiều .
Công tác đất đơn vị thực hiện đúng theo hồ sơ thiết kế được duyệt và theo đúng tiêu chuẩn TCVN4447-1987 quy phạm thi công và nghiệm thu .
+ Đào đắp nền đường theo đúng thiết kế và tính nguyên vẹn của đất đá ở xung quanh theo chỉ dẫn trong bản vẽ thi công hoặc chỉ dẫn của bên giao thầu …
+ Thực hiện đúng thời hạn được đưa ra trong bản tiến độ .
b- Phá đá nền đường :
Phá đá nền đường được thi công bằng phương pháp phá nổ , trình tự như sau + Công tác chuẩn bị :
– Nhà thâu chọn cán bộ và công nhân chuyên môm có tay nghề cao và kinh nghiệm trong công tác phá nổ mìn , lập thiết kế phá nổ và hộ chiếu nổ mìn trình duyệt và được chấp thuận của kỹ sư tư vấn giám sát
– Tổ chức học tập kỹ thuật nổ mìn , quy phạm an toàn , nội quy nổ mìn của công trường cho cán bộ , công nhân có liên quan học tập , thành lập một nhóm cán bộ kỹ thuật và các tổ công nhân phụ trách công tác nổ mìn .
– Liên hệ với chính quyền và nhân dân địa phương nhằm đảm bảo an toàn tuyệt đối trong việc bố trí kho mìn , bãi mìn và khi nổ .
– Tập kết máy khoan ở vị trí thuận lợi , tiến hành bố trí tổ công nhân khoan lành nghề trang thiết bị dây đeo an toàn , búa khoan tay . Cần khoan dài từ 1,5- 2 m , đường kính 42mm .
+ phương pháp thi công .
Chọn nhiều phương pháp để áp dụng thích hợp cho từng vị trí cần phá nổ cụ thể áp dụng một số phương pháp chủ yếu sau :
+ Nổ mìn ốp : để phá đá mồ côi
+ Nổ mìn nông : để phá đá riêng lẻ hoặc đất lẫn đá theo từng tầng
+ Nổ mìn sâu : để phá đá ở độ sâu lớn
+ Nổ mìn trong hang ngang : khi không có khoan , khối lượng đất , chiều sâu H <5-6m
+Nổ mìn bầu : khi đất đá rắn và muốn tăng hiệu quả nổ dùng khối lượng thuúc nổ lớn
+ Nổ mìn buồng : khi khối lượng phải phá rất lớn , chiều sâu > 6m
+ Nổ mìn định hướng : để phá vỡ và di chuyển đất đá theo một hướng nhất định
– Khoan theo hộ chiếu bắn mìn đã được lập . dùng cần theo sơ đồ hoa mai thông số nổ mìn có mặt thoáng .
– Đường kính tính toán láy bằng hồ sơ nổ mìn w=Lm.
Đối với tuyến đường này nhà thầu chủ yếu dùng phương pháp nổ om để tránh phá nhiều ảnh hưởng kết cấu nền .
Lượng thuốc nổ được tính toán thích hợp cho mỗi hàng mìn , cho từng phương pháp nổ trên các trắc ngang và trắc dọc , xác định khoảng cách giữa các lỗ mìn và hàng mìn tiến hành nổ bằng kíp điện , máy điểm hoả có lực xung kích >400V . Sau phát nổ cuối cùng 15 phút trở lên mới được đế chỗ bắn phá , khi nào người phụ trách an toàn dùng tín hiệu báo yên thì cán bộ công nhân viên mới được trở về vị trí cũ
– Phải có tổ kiểm tra và sử lý những quả mìn câm ,xót , song mới cho xe , máy vào thi công
– Dùng máy ủi , máy xúc , kết hợp với thủ công thu dọn bãi đá mới nổ mìn , dùng ô tô vận chuyển ra nơi quy định tránh làm ảnh hưởng đến kết cáu của móng đường cũ
+ Công tác an toàn khi nổ mìn
– Phải có biển báo hiệu,ba ri e ngăn các đầu tuyến vào khu vực nổ mìn , ghi và thông báo rõ giờ , hiệu lệnh bắn mìn cho cán bộ công nhân viên , đồng bào địa phương biết người và xe đi lại trên đường , dùng tín hiệu báo trước bằng kẻng phải làm cho tất cả mọi người gần đấy , trên tất cả các ngả đường đi đến nơi bắn phá đều nghe thấy rõ , đầu tuyến phải có công nhân cầm cờ hiệu để đảm bảo an toàn khi bắn mìn
c/ Thi công nền đường đắp
+ công tác chuẩn bị
– Dùng nhân công dọn vệ sinh , cây cỏ rảc rưởi , đắp bờ vây, tát nước nếu có . Đào bùn và đất hữu cơ vận chuyển ra bãi thải quy định
– Cắm cọc cố định chân ta luy nền đắp . Lên ga nền đắp , mái ta luy đạt 1/1,5 , đánh cấp tại các vị trí đắp có độ dốc theo đúng quy định kỹ thuật
– Bố trí ô tô vận chuyển đất đắp từ nền đào về dối với những đoạn không tận dụng được đất đắp từ nền đào
+ phương pháp thi công
– dùng máy đào đắp theo tiêu chuẩn quy định .
– Đắp nền theo phương pháp từng lớp ngang với mặt đường , những chỗ dốc ngang lớn phải đào tạo bậc sau đó mới đổ đất đềm nện . Mỗi lớp đất đắp dày20cm , đắp đảm bảo độ dung lượng lớp này mới đổ lớp đất khácđể đắp , giữa hai lớp đất phải tạo mặt nhám , đất đắp quá khô phải tưới nước đủ độ ẩm theo quyphạm mới đầm nệm trên toàn diện tích thi công đã tính toán ,đất đắp được tận dụng từ nền đào phải đạt chất lượng tốt .nếu đất đào không đủ tiêu chuẳn chất lượng,thì không được phép tận dụng lại ,phải khai thác từ mỏ đất tốt ,đủ tiêu chuẩn đắp nền đường .đất đắp được đổ thành từng đống ,rải đủ chiều dày tính toán cho một lớp hệ ( hệ số lèn ép : 1,4) sau khi đầm đủ độ chặt có chiều dày từ 15 -20 cm, .Dùng máy ủi san cho đất bằng đều,kết hợp với nhân công bù phụ cho nền cóđộ dốc hai mái , xem xét lại đất rải để tạo cho đất có độ ẩm thích hợp nhất ,mới tiến hành công tác lu lèn là khâu quyết định độ chặt của nền đường, nó chiếm nhiều thời gian nhất .Vì vậy trước khi ta phải làm thí nghiệm kiểm tra độ ẩm của đất ,để chọn loại máy đầm cho thích hợp ,ở đây ta thiết kế chiều dày mỗi lớp rải dày từ 25-30 cm, thiết bị gồm có lu bánh nhẵn ,sau đó bố trí lu lèn thí điểm tại công trường để tìm ra số công lu hiệu quả nhất ,độ ẩm của đất tốt nhất .Công tác đầm nèn thí điểm phải được tổ chức giữa Nhà thầu và Tư vấn giám sát ,sau khi kết quả đạt được , cả hai bên mối đều nhất trí mới đưa vào tiến hành thi công công trình .
Trình tự lu lèn ,đầu tiên cho lu nhẹ bánh nhẵn từ 6-8T;lu từ 3-4 lượt ,sau đó cho lu từ 8-10 lượt ,sao cho đất nền đạt được độ chặt K=0.95. Mỗi lớp thi công sau khi hoàn thiện phải được nghiệm thu , mới tiến hành thi công lớp sau .Mỗi một lớp đất rải đều phải dư ra một ít để sau khi lu lèn và gọt xén nền đường vẫn đạt được độ chặt yêu cầu.
+Kỹ thuật thi công nền đường
Trong công tác thi công nền đường ngoài chất lượng của đất nền ra , độ chặt của nền đường đều do công tác lu lèn và độ ẩm của đất quyết định , song để thay đổi được độ ẩm của đất ở trạng thái tự nhiên để chọn thiết bị và phương pháp đầm lèn sao cho phù hợp và đạt hiệu quả nhất, đất đầm nén phải được vận chuyển sang thi công đắp nền đường ngay cho độ ẩm của đất không bị thay đổi phương pháp đầm lèn sao cho phù hợp và đạt hiệu quả nhất , đất đào nền phải được vận chuyển sang thi công đắp nền đường ngay cho độ ẩm của nước không bị thay đổi , nếu đất đầo dư thừa nhiều gặp mưa sẽ bị nhão , gặp nắng sẻ bị khô rất khó khăn khi thi công đắp nền .
Thi công trong suốt một ngày , một ca công việc phải gọn gàng ,nền đào và nền đắp phải được tạo độ dốc ngang dọc ,để khi gặp mưa nền đường sẽ không bị đọng nước ,sinh ra nhão và lầy lội
Cán bộ thi công nên bám sát mặt bằng thi công ,dùng máy cao đạc thước thép để kiểm tra cao độ , kích thước hình học nền đường độ dốc dọc ngang yêu cầu khi mỗi một hạnh mục công việc thi công hoàn thiện cho từng đoạn dứt đieemr mới chuyển sang đoạn khác .
* Các chỉ tiêu kỹ thuật thi công nền
– Hướng tuyến cho phép sai lệch với đồ án thiết kế không quá ±10cm, không tạo thêm đường cong .
– Trắc ngang nền đường sai số cho phép ±10cm ,không tạo độ dốc biến đổi quá 0,5% độ dốc thiết kế .
– Độ dốc ngang sai số không quá ±0,5% độ dốc thiết kế.
– Khi hoàn thành được khối lượng theo lý trình tường đoạn chúng tôi sẽ mời bên tư vấn giám sát , tư vấn nghiệm thu cơ sở 1 lần về khối lượng ,chất lượng,cấp địa chất nếu có sai lệch so với hồ sơ thiết kế thì sẽ lập thành biên bản sử lý mới tiếp tục thi công và làm cơ sở nghiệm thu giai đoạn .
– Công tác đất đơn vị thực hiện đúng theo hồ sơ thiết kế được duyệt và theo đúng tiêu chuẩn TCVN4447-1987 quy phạm thi công nghiệm thu.
*Thí nghiệm
Tuân thủ mọi yêu cầu của chủ đầu tư và cán bộ giám sát về công tác thí nghiệm .nền đường chủ yếu là công tác thí nghiệm đất ;Phương pháp lấy mẫu =dao vòng ,phao thử độ chặt kô va li ép, xác định dung trọng khô lớn nhất ,độ ấm tự nhiên ® xác định độ ẩm tốt nhất để đắp kiểm tra độ chặt của đất nền công tác thí nghiệm sẽ thuê cơ quan tư vấn đầy đủ tư cách và năng lực thí nghiệm .
+ Đối với đất đào cứ một 100m2 lấy 3 mẫu.
+Thí nghiệm đối với lớp đất đắp £ 20cm
*Công tác hoàn công:
Sau khi hạng mục công trình đã được ban nghiệm thu cơ sở chấp nhận nghiệm thu chúng tôi sẽ tiến hành việc lập hồ sơ hoàn công của từng km nền đường ,từng vị trí công trình thoát nước để lưu vào hồ sơ công trình và làm cơ sở tổng nghiệm thu bàn giao sau này .Trong hồ sơ hoàn công chỉ rõ đường thiết kế ,đường đi thi công sai số , các thay đổi kèm các biên bản sử lý cho phép thay đổi .
d) Thi công mặt đường :
Là đường GTNT Loại B mặt đường được rải 1 lớp cấp phối H = 12 cm gồm cấp phối trộn 15% đất dính , và cát sạn rải và lu lèn khuôn đường đạt K = 0,98 , được đào khuôn đường, làm rãnh xương cá L = 0,75m khoảng cách 30 m / 1 rãnh ( hai bên so le nhau 15 cm ) .để đảm bảo tiêu nước khi thi công mặt đường
Thi công cơ giới kết hợp thủ công , chủ yếu là cơ giới
+ Vật liệu đảm bảo đúng tiêu chuẩn .
– Cấp phối dùng cho rải mặt đường phải được tuyển chọn về cường độ, kích cỡ , thành phần hạt, tỷ lệ pha trộn … nhà thầu tuân thủ theo quy trình thi công và nghiệm thu mặt đường cấp phối 866/QĐ – KT4 ngày 25/3/1997 của Bộ Giao thông vận tải .
Cấp phối ri đường trộn 15% đất dính , cát sạn được khai thác đảm bảo chất lượng số lượng đảm bảo tiêu chuẩn kỹ thuật ngay tại nơi khai thác.
-Vật liệu phải bảo đảm yêu cầu chỉ tiêu kỷ thuật quy định sau .
a-Thành phần hạt .Theo văn bản 331/KHKTngày 5/3 1995 của bộ GTVT .
– Đường kính d(mm). Tỷ lệ %lọt qua sàng
50.0 100%
37.5 70-100%
25.0 40-80%
12.5 30-60%
4,75 20-45%
2,0 10-35%
0,425 5-25%
0,075 2-12%
b – Yêu cầu chi tiết vật liệu :
– Tỷ lệ hạt dẹt ( Theo trọng lượng ) không qua 5% ( 22TCN 57-84)
– Chỉ số dẻo : Không quá 6% (TCVN 197-86)
– Chỉ số CBR ( Ngâm nước 4 ngày ) tối thiểu 80%
– Mô đuyn đàn hồi vật liệu cấp phối đá dăm E =3000kg/cm2
– Chỉ số CBR và E ở trạng thái độ chặt K mịn ³ 0.95 ( Proctỏ cải tiến )
* Chuẩn bị vật liệu :
1/ Khối lượng cấp phối được tính toán đầy đủ để rải lớp cấp phối với chiều dày thiết kế H = 12 cm . với hệ số lèn ép K = 0.98 .
2/ Dùng ô tô tự đổ vận chuyển vật liệu từ kho bãi ra hiện trường , vật liệu này đủ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật . Khi xúc vật liệu lên xe dùng máy xúc bằng gầu, khi dùng thủ công thì dùng sọt để chuyển lên xe , không dùng xẻng hất vật liệu lên xe . Khi đổ cấp phối từ xe xuống đường thì đổ đống , khoảng cách giữa các đống phải tính toán sao cho công san ít nhất tránh sự phân tầng của vật liệu .
3/Vật liệu cấp phối khi xúc và vận chuyển nên có độ ẩm thích hợp để khi rải san và lu lèn vật liệu có độ ẩm nằm trong phạm vi độ ẩm tốt nhất với sai số cho phép 1% so với độ ẩm tôt nhất .
* San vật liệu :
1/Cấp phối vận chuyển đến hiện trường phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật , độ ẩm nếu khô phải tưới thêm nước để đảm bảo khi lu lèn cấp phói ở trạng thái độ ẩm tốt nhất .
2/ San rải cấp phối bằng máy san hay bằng máy rải với chiều dày H = 12 cm Không dùng máy ủi bằng xích để san vật liệu , thao tác và tốc độ sao cho tạo mặt bằng không gợn sóng không phân tầng hạn chế số lần qua lại không cần thiết của máy.
3/ Trong quá trình san rải vật liệu nếu thấy có hiện tượng phân tầng, gợn sóng hoặc những dấu hiệu không thích hợp thì phải tìm biện pháp khắc phục ngay. Riêng đối với hiện tượng phân tầng ở khu vực nào thì phải trộn lại bằng thủ công hoặc thay bằng cấp phối mới bảo đảm yêu cầu .
4/ Trước khi rải vật liệu phải đủ ẩm để đảm bảo liên kết giữa lớp cấp phối với nền đường đất thi công đảm bảo kỹ thuật .
5/ Để đảm bảo yêu cầu lu lèn ở mép mặt đường nên rải rộng thêm 20 cm mỗi bên
* Lu lèn :
1 – Ngay sau khi san rải cấp phối thì tiến hành đầm lên ngay với độ chặt tối thiểu k =0.98 , chỉ tiến hành lu lèn với độ ẩm cấp phối là độ ẩm tốt nhất với sai số 1% .
2 – Số lần lu căn cứ cụ thể vào kết quả thí điểm về lu lèn tại thực địa .
3 – Phải sưả chữa ngay những chỗ không bằng phẳng , gợn sóng trong quá trình lu lèn .
4 – Vì cấp phối có thành phần hạt nhỏ hơn 1 mm , trong quá trình lu loại hạt này thường bị trồi lên mặt rồi khô đi tạo thành 1 lớp cát khô mỏng trên mặt kết cấu phải tưới ẩm trên bề mặt để ổn định lớp hạt này .
– Lèn hoàn thiện lu tinh 6-8 tấn với 3-4 lượt/điểm v = 4-6km/h
Sau khi kết thúc một loạt lu thì xác định độ chặt tương ứng bằng phương pháp rót cát .
* Kiểm tra nghiệm thu :
1- Kích thước hình học
– Sai số chiều rộng +/- 1 cm
– Sai số chiều dày + / – 1cm
2- Độ bằng phẳng bằng thước 3 m (22 TCN 16-79 ,áp dụng tiêu chuẩn độ bằng phẳng của móng đá dăm )
3- Thành phần cấp phối : Lấy mẫu sàng kiểm tra tỷ lệ phần trăm của các hạt phải nằm trong phạm vi của điểm 3 quy định này.
4- Hệ số đầm lèn K mịn lớn hơn hoặc bằng 0,95 ( cối Proctor cải tiến ) tại lân cận vị trí kiểm tra thành phần cấp phối
+ Xác định dung tích thực tế hiện trường bằng phiễu rót cát(22 TCN 13-79 )
5 – Chỉ số CBR của vật liệu tại lân cận vị trí kiểm tra thành phần cấp phối .
7 – Khối lượng kiểm tra :
a – Kiểm tra kích thước hình học 3 mặt cắt/cm
b- Thành phần cấp phối 150m3/ 1 mẫu
c- Độ chặt K 800m2/1 mẫu
d – CBR : 2000 m2/ 1 mẫu
e – Cường độ 20 đỉm/km
+ Những đoạn đường yếu cần làm theo yêu cầu của thiết kế .Vật liệu làm có thể dùng nhiều loại như đã quy định của quá trình thiết kế mặt đường mềm do Bộ Giao thông vận tải ban hành theo quết định số 399 QĐ ngày 1/03/1972 .
Khối lượng cấp phối phải được tính toán đầy đủ để rải với hệ thóng lèn ép là 1.4.Vật liệu được tập kết tại những bãi riêng gần những đoạn đường phải thi công và tuỳ theo tiến độ thi công mà vận chuyển đổ ra giữa lòng đường .Trường hợp không có khả năng bố trí bến bãi tập kết vật liệu , có thể cho phép tập kết thành các đống ở bên đường.
Đơn vị thi công cần coi trọng nhiệm vụ đảm bảo an toàn giao thông trong khi thi công những đoạn cải tạo lại mặt đường ,tuyệt đối không đổ vật liệu bừa bãi gây ách tắc xe .
+ Trước khi rải vật liệu : Cần tưới ẩm theo tiêu chuẩn 2-3 l/m3 để vật liệu cấp phối dính bám tốt với lớp đất
Rải vật liệu ,trộn lèn ép bằng thủ công hay cơ giới tuỳ theo phương thức thi công của đơn vị song phải đảm bảo chiều dài thiết kế .Muốn đạt được yêu cầu này ,phải dùng con xúc xắc và thường xuyên kiểm tra bằng máy cao đạc hoặc bộ ba cây tiêu .Chiều dày lớp rải (chưa lèn) cho phép đến 12cm nền đầm máy bằng lu .Nếu chiều dày lớp rải quá quy định trên phải tiến hành san ủi bớt lớp trên . Nếu phải rải làm hai lớp thì trước khi thi công lớp trên phải tưới nước bề mặt lớp dưới cho ướt đẫm để tạo nền tính toán khối đồng nhất của mặt đường .
Phương pháp kiểm tra :
Chiều rộng mặt đường : kiểm tra 10 mặt cắt ngang trong 1km .
Chiều dày mặt đường : kiểm tra 3 mặt cắt ngang trong 1 km , mỗi mặt cắt ngang kiểm tra 3 điểm ở tim đường và 2 bên cách mép mặt đường 1m.
Độ bằng phẳng : Kiểm tra 3 vị trí trong 1km , ở mỗi vị trí đặt thức dài 3m ở tim đường và hai bên mép mặt đường 1m . Do khe hở ở giữa mặt đường và cạnh dưới của thước , cách chừng 50cm một điểm đo.
Dung trọng hỗn hợp cấp phối làm mặt đường(đào ở mặt đường đã được lèn chặt ) , xác định bằng phương pháp phễu rót cát .
– Cường độ mặt bằng : Kiểm tra bằng phương pháp ép tĩnh hoặc bằng chuỳ rơi chấn động .
e)Biện pháp thi công đảm bảo chất lượng công trình thoát nước:
Công trình thoát nước dọc rãnh đất đá phong hoá đào theo hình thang đảm bảo thiết kế cao độ và kích thước b x b xh = 0,7 x 0,3 x0,3
Đối với rãnh đá cứng thiết kế dạng hình tam giác kích thướ b x h = 0,7 x 0,3 m
Thoát nước ngang mặt đường bằng rãnh xương cá L = 0,75 m khoảng cách 30 m/1 rãnh .
Công trình thoát nước ngang Cầu .cống , công trình vượt dòng ngầm tràn liên hợp bảo đảm theo yêu cầu thiết kế . được thi công cùng thời gian với nền đường để có thể đảm bảo việc vận chuyển vật liệu được thuận lợi , hạn chế thi công vào mùa mưa để đảm bảo chất lượng công trình .
Trình tự thi công : phải đảm bảo thời điểm thi công vào tháng 11 năm trước đến tháng 4 năm sau thời điểm này lưu lượng kiệt dẫn dòng thi công ít , thi công dễ , chất lượng thi công đảm bảo hơn .
Chuẩn bị mặt bằng , tập kết vật liệu , sân bãi , đắp đất sét hướng dòng đào mương dẫn nước dẫn dòng thi công .
Đào móng mố , tường cánh bằng thủ công đến cao độ đặt móng mố kiểm tra cường độ đất nền, nếu có điểm nào chưa phù hợp phải thông báo với A – thiết kế rồi thi công lắp đặt ván khuôn hố móng, đổ bê tông móng mố , móng tường cánh ,xây dựng thân mố tườg cánh , lắp dựng cốp pha cốp thép đổ bê tông và tọ dốc trên đỉnh mũ mố , lắp dựng cốp pha cốt thép đổ bê tông giằng chống . Lắp dựng cốp pha cốt thép và đổ bê tông mặt bản ( đổ bê tông tại chỗ ) , bê tông phủ mặt bản
Xây dựng lớp gia cố lòng cầu ( lớp gia cố dưới đệm cát sỏi cuội dày 10 cm trên phủ bê tông M200 dày 5 cm .
Đắp đất xây dựng đường tràn sau mố và tường cánh đảm bảo độ chặt k = 0,95
Lắp dựng hệ thống cọc tiêu , biển báo cầu
kiểm tra hoàn thiện cầu .
(Đối với cầu bản , ngầm cầu liên hợp bản ).
Biện pháp chi tiết :
+ Công tác đất
– Sau khi nền đường thi công đã chuẩn bị xong xác định chính xác tim , móng và các cọc mốc cao độ với các công trình xây mới , đơn vị phải xác định cụ thể từng các cọc mốc và lập sơ đồ bảo quản mốc để phục vụ cho quá trình thi công và nghiệm thu sau này.
– Xác định chính xác vị trí móng trên mặt bằng đảm bảo độ chính xác so với bản vẽ thiết kế .
– Tiến hành đào đất hố móng :
+ Đối với địa hình nhỏ hẹp (các vị trí cống, ) đào bằng thủ công
+ Đào móng rộng hơn kích thước khoảng 50cm để lấy chỗ thao tác các công việc tiếp theo . Tuỳ theo từng vị trí cống , cầu xây lắp các bộ phận cần sửa chữa và địa chất mà quyết định mái ta luy khi đó móng mới không bị sạt lở . nếu chiều sâu đào lớn địa chất yếu thì phải làm tường cừ gia cố thành hố móng .các cống còn tốt để tận dụng các ống cống đào lên và lắp dựng lại phải theo đúng quy trình và các cao độ theo thiết kế .
– Các cầu , tràn rộng dùng máy thi công đào đắp kết hợp thủ công để thi công phần đường tránh đầu cầu .
– Khi thi công trong điều kiện có nước mặt chảy thường xuyên thì trước khi đào tiến hành đắp vòng vây thi công bằng đất sét – đắp dạng thân đê có chiều rộng bằng 1m mái dốc 1/1 -1/1.5 cao hơn mực nước thi công ít nhất 50cm
+ Trong điều kiện nước ngầm dâng cao có phương án đặt máy bơm hút nước để thi công sau này .
+ Công tác đắp ;
– Đắp đất công trình thì phải dùng đất cấp 2 , không dùng loại đất hữu cơ lẫn rác , bùn tạp chất .
– Đắp từng lớp 20-30 cm đầm lèn bằng thủ công hoặc máy khi đầm phải xác định độ ẩm thích hợp để đạt được độ chặt thiết kế .
* Phương pháp đào rãnh dọc thoát nước , xương cá :
Thi công đào đất , vét đất khi xúc cạp đất mở nền đường bằng thủ công , không nổ phá gây om nền đường, đào đúng kích thước theo yêu cầu của thiết kế đề ra .xây rãnh xương cá thoát nước mặt đường L = 0,75m , khoảng cách 30m/1 rãnh hai bên so le nhau 15 cm .
*Công tác thi công công trình thoát nước:
Thoát nước bằng hệ thống các cống, cầu tràn liên hợp bản bằng BTCT xây mới trình tự thi công như nêu trên .
+ Công tác đào đắp đất ( như đã nêu ở trên )
+ Công tác thi công bê tông , cốt thép.
* Vật liệu dùng cho xây dựng công trình thoát nước :
– Xi măng Sử dụng vào công trình phải phù hợp với thiết kế và các điều kiện tính chất , đặc điểm môi trường làm việc của kết cấu công trình .
Phải có hoá đơn chứng từ chứng minh nguồn gốc của xi măng, có chứng chỉ kỹ thuật của nhà máy sản xuất .
Việc kiểm tra xi măng tại hiện trường nhất thiết phải tiến hành theo các trường hợp .
a) Khi thiết kế thành phần bê tông .
b) Có sự nghi ngờ về chất lượng xi măng .
c) Lô xi măng đã được bảo quản trên 3 tháng kể từ ngày sản xuất
Việc vận chuyển và bảo quản xi măng phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN2682-1992 của tiêu chuẩn TCVN1770-86
– Cát xây dựng : Phương pháp thử
Bãi chứa phải khô ráo , đổ đống theo nhóm hoặc theo mức độ sạch , bẩn để tiện sử dụng .
– Cốt liệu dùng cho bê tông bao gồm đá dăm nghiền đập từ đá thiên nhiên . Khi sử dụng các loại cốt liệu này phải đảm bảo chất lượng theo quy định cả tiêu chuẩn TCVN1771-86 ” đá dăm dùng trong xây dựng ”
* Ngoài yêu cầu của TCVN 1771-86 đá dăm dùng cho công tác bê tông cần phải phân thành nhóm có kích thước hạt phù hợp với những quy định sau:
a) Đối với bản , kích thước hạt lớn nhất không được lớn hơn 1/2 chiều dày bản
b) Đối với các kết cấu bê tông cốt thép , kích thước hạt lớn nhất không được lớn hơn 3/4 khoảng cách thông thuỷ nhỏ nhất các thanh cốt thép và 1/3 chiều dày nhỏ nhất của kết cấu công trình
c) Khi dùng máy trộn bê tông có thể tích lớn hơn 0.8m3 , kích thước lớn nhất cả đá dăm không vượt quá 120mm . Khi dùng máy trộn bê tông có thể tích nhỏ hơn 0.8m3 kích thước lớn nhất cáe đá dăm không vượt qúa 80mm.
– Nước :Nước dùng để trộn bê tông và bảo dưỡng bê tông phải đảm bảo yêu cầu của tiêu chuẩn TCVN4506-87″ Nước cho bê tông và vữa- yêu cầu kỹ thuật ” .
Các nguồn nước uống đều có thể dùng để trộn và bảo dưỡng bê tông . Không dùng nước thải , nước bẩn từ hệ thống thoát nước sinh hoạt , nước ao hồ chứa nhiều bùn, nước lẫn dầu mỡ và bảo dưỡng bê tông .
a) Nguyên vật liệu chính , phụ :
*Xi măng :cung cấp cho công trình phải đảm bảo chất lượng quy định của nhà máy sản xuất có giấy chứng nhận chất lượng của tổ chức kiểm tra chất lượng sản phẩm ( KCS) . Xi măng Bỉm Sơn, Bút sơn hoặc Hoàng thạch chất lượng đạt PC30 và có đầy đủ giấy chứng nhận chất lượng xi măng kèm theo với nội dung sau : Tên cơ sở sản xuất .Tên gọi ký hiệu mác và chất lượng xi măng theo tiêu chuẩn TCVN 4029 – 85 và TCVN 4032-85.Loại và hàm lượng phụ gia ( nếu có ) Khối lượng xi măng xuất xưởng và số hiệu lô , ngày , tháng , năm sản xuất
* Cát : Cát dùng cho bê tông : Cát phải đạt các yêu cầu tiêu chuẩn TCVN 1170-86 . Cát dùng cho công tác xây trát : Cát phải đạt các tiêu chuẩn TCVN 1170-86.Sử dụng cát suối , trước khi sử dụng phải được sàng chọn các tạp chất như bùn rác phải rửa sạch trước khi đưa vào thi công : Cát dùng trong cấp phối bê tông ; cát hạt to và cát hạt vừa 3,0 – 2,0 me ( Me là môđuyn độ lớn của cát ) .Cát xây trát dùng cát nhỏ , cát mịn từ 2,0 – 1,0 me . Các loại cát dùng cho vữa xây vữa trát phải đáp ứng các yêu cầu quy định .Kích thước lớn nhất của hạt cát không vượt quá 2,5 mm đối với khối xây bằng gạch và đá đẽo . 5 mm đối với khối xây đá hộc .
* Cát đen , cát sạn dùng cho đệm móng và đổ nền không dùng cho khối xây dưới mực nước ngầm và trong nước ăn mòn .
Nói chung sử dụng cát cho các công trình có tiêu chuẩn như sau :
Đường kính mắt sàng lượng sót tích luỹ trên sàng theo % trọng lượng .
5mm 0%
2,5mm 0 – 20%
1,25mm 15- 45%
0,63mm 35- 70%
0,315mm 70- 90%
0,14mm 90- 100% Mô đuyn độ lớn của cát MC 3.5 – 2,5%
* Đá dăm : Dùng đá nhập kho sử dụng vào công trình không lẫn tạp chất bụi bẩn , phải rửa sạch trước khi đưa vào thi công . Cường độ chịu nén >1.5 lần cường độ chịu nén của bê tông tức là >300 Dan/cm2.Số hạt đẹt và kim < 15%.Số lượng hạt mềm ( yếu ) < 5%. Hàm lượng tạp chất 1%. Tuyệt đối không được lẫn đất sét cục .Các hạt bé D< 10mm không được vượt quá 10%.Các hạt D<20mm không được vượt qua 5 % .Kiểm tra chất lượng đá theo tiêu chuẩn trên phải tiến hành hàng ngày, phải đạt các tiêu chuẩn TCVN 1171-86.
* Đá hộc : Đá hộc sử dụng cho công ttrình phải đạt các tiêu chuẩn TCVN 1171- 86.
* Sắt thép dùng để thi công công trình là các loại thép nhóm A1 và A2 do nhà máy gang thép Thái Nguyên sản xuất đảm bảo đúng chủng loại và cường độ theo thiết kế phù hợp với TCVN 4453-1995.Cốt thép ; Phải sử dụng đúng nhóm , số liệu và đường kính trong thiết kế trường hợp thay thế nhóm cốt thép đã quy định trong thiết kế phải được sự đồng ý của bên A cơ quan thiết kế . Cốt thép không rõ lý lịch phải thí nghiệm lực kéo , thí nghiệm uốn nguội vào mối hàn trước khi sử dụng . Các chỉ tiêu do kết quả thĩ nghiệm cung cấp phải đạt chỉ tiêu cho phép theo quy định hiện hành mới được đưa vào sử dụng .Cốt thép trước khi thi công gia công phải đảm bảo co giãn phải cạo rỉ hoặc do các nguyên nhân khác gây nên không được vượt quá 5% dện tích mặt cắt .Trước khi gia công theo hình dạng thiết kế thanh thép phải được nắn thẳng độ cong vênh không vượt quá sai số cho phép là ±200mm trên toàn bộ chiều dài , sai lệch điểm uốn là ±30mm cốt thép được uốn mó như quy định trong quy phạm kỹ thuật thi công và nghiệm thu các kết cấu .
– TCVN4091-85 về nghiệm thu các công trình xây dựng .
– TCVN5638-91 về đánh giá chất lượng công tác xây dựng .
– TCVN 4453-87 quy phạm thi công nghiệm thu kết cấu bê tông và BT cốt thép
– TCVN4453- 1995 qui phạm thi công nghiệm thu kết cấu BT và BTCT toàn khối .
Trong kết cấu BT có cốt thép phải được tiến hành công tác nghiệm thu cốt thép khi thực hiện đổ BT
+ Cốt thép sử dụng thép tiêu chuẩn Việt nam .Cốt thép <= phi 10 dùng thép A1 có Ru = 2100 kg/cm2.Cốt thép > phi 10 dùng thép A2 có Ru = 2700 kg/cm2
* Nước sử dụng nước suối hoặc nước giếng sạch được lọc tẩy – kiểm nghiệm trước khi đưa vào thi công phải đảm bảo tiêu chuẩn TCVN 4560 – 87 .
* Điện thi công : Dùng điện máy nổ ,
* Vật tư thiết bị cấp thoát nước , tất cả các vật tư, thiết bị nước đưa vào xây dựng công trình phải có đăng ký chất lượng sản phẩm và chứng nhận xuất xưởng đồng thời phù hợp với tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm hiện hành và đúng như hồ sơ thiết kế .
* Các vật liệu khác : Ngoài các vật liệu đã nêu trên còn các loại vật liệu khác trước khi đưa vào sử dụng trong công trình đều phải được kiểm nghiệm về số lượng, chất lượng mới đặt vào công trình . Phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn xây dựng của Nhà nước và theo các văn bản hiện hành của UBND Tỉnh Lai Châu về sử dụng vật liệu trên địa bàn và được sự chấp nhận của chủ đầu tư và đơn vị thiết kế .
* Bãi chứa vật liệu trong công trường phải bố trí hợp lý , làm rãnh thoát nước, Cỏ rác bẩn phải dọn sạch và lót 1 lớp gạch hoặc đầm nền chặt đất . Quanh đống cát dùng gỗ, ván hoặc xếp gạch làm thành chân cho cát không bị trôi khi mưa , chiều cao thành ít nhất làm 0,3 m . Không đổ đống các vật liệu rời lẫn lộn với nhau .
Đá xếp đống phảo đảm bảo kỹ thuật an toàn, không được để mọc rêu, mốc bẩn .
+ Qui cách và chất lượng các loại vật lệu khác được dùng trong xây dựngj công trình gạch , đá phải tuân thủ theo quy định của các tiêu chuẩn, quy phạm Nhà nước hiện hành có liên quan
+ Công tác trắc địa
Trước khi thi công nhà thầu sẽ kết hợp cùng cơ quan thiết kế, chủ đầu tư phối hợp giao mặt bằng công trình , các mốc khống chế, vật chuẩn .
Căn cứ vào mặt bằng, mốc được giao,nhà thầu tiến hành định vị tim tuyến và các mốc giới hạn thi công trên thực tế theo đúng thiết kế đồng thời có biện pháp tránh mất các mốc khống chế .
Cán bộ thi công phải lập bình đồ và các mặt cắt hố móng đã được thi công trực tiếp kiểm tra hàng ngày để đưa vào hồ sơ hoàn công .
* Thi công bê tông :
– Chế tạo hốn hợp của bê tông :
Xi măng , cát , đá dăm hoặc sỏi và các chất phụ gia lỏng để chế tạo hỗn hợp bê tông được cân theo khối lượng . Nước và chất phụ gia cân đong theo thể tích . Sai số cho phép khi cân , đong không quá các trị số ghi trong bảng .
Cát rửa xong để khô giáo mới tiến hành cân đong nhằm giảm lượng nước ngậm trong cát .
Độ chính xác của thiết bị cân đong phải được kiểm tra trước mỗi đợt đổ bê tông .Trong quá trình cân đong thường xuyên theo dõi để phát hiện và khắc phục kịp thời .
Hỗn hợp bê tông được trộn bằng máy . Chỉ khi nào khối lượng ít mới trộn bằng tay
Loại vật liệu | Sai số cho phép , % theo khối lượng |
Ximăng và phụ gia dạng bột | ±1 |
Cát, đá dăm, hoặc sỏi | ±3 |
Nước và phụ gia lỏng | ±1 |
Lượng nước cho vào bê tông phải kể cả lượng nước trong phụ gia và lượng nước trong cốt liệu ẩm .
– Trình tự đổ vật liệu vào máy trộn cần theo quy định sau :
Trước hết đổ 15% – 20% lượng nước sau đó đổ xi măng vào cố liệu cùng 1 lúc đồng thời đổ dần liên tục phần nước cón lại .
Khi dùng phụ gia thì việc trộn phụ gia phải thực hiện theo chỉ dẫn của người sản xuất phụ gia .
Thời gian trộn hỗn hợp bê tông được xác địnhtheo đặc trưng kỹ thuật của thiết bị dùng để trộn .
Độ sụt bê tông ( mm) | Dung tích máy trộn (lít ) | ||
Dưới 500 | từ 500-1000 | trên 1000 | |
Nhỏ hơn 10 | 2.0 | 2.5 | 3.0 |
10- 15 | 1.5 | 2.0 | 2.5 |
trên 50 | 1.0 | 1.5 | 2.0 |
Trong quá trình trộn để chính hỗn hợp bê tông bám dính vào thùng trộn cứ sau 2 giờ làm việc cần đoỏ vào thùng trộn toàn bộ cốt liệu lớn và nước của mẻ trộn và quay máy trộn khoảng 5 phút sau đó cho xi cát vào trộn tiếp theo thời gian đã quy định .
Nếu trộn bê tông thủ công thì sân trộn phải đủ cứng , sạch và không hút nước , trước khi trộn cần tưới ẩm sân trộn để chống hút nước tự hỗn hợp bê tông . Thứ tự trộn hỗn hợp bằng thủ công như sau :
Trộn đều cát và xi, sau đá và trộn đều thành hỗn hợp khô , cuối cùng cho nước và trộn đều cho đến khi được hỗn hợp đồng màu và có độ sụt như quy định .
Vận chuyển hỗn hợp bê tông
– Việc vận chuyển hỗn hợp bê tông từ nơi trộn đến nơi đổ cần đảm bảo những yêu cầu sau :
Sử dụng phương tiện vận chuyển hợp lý, tránh để hỗn hợp bê tông bị phân tầng , bị nước xi măng và bị mất nước do gió nắng .
Sử dụng thiết bị, nhân lực và phương tiện vận chuyển cần bố trí phù hợp với khối lượng tốc độ trộn, đổ và đầm bê tông
Thời gian cho phép lưu hỗn hợp bê tông trong quá trình vận chuyển cần được xác định bằng thí nghiệm trên cơ sở điều kiện thời tiết , loại xi măng và loại phụ gia sử dụng . Nếu không có các số liệu thí nghiệm có thể tham khảo các trị số ghi ở bảng .
Nhiệt độ ( c) | Thời gian vận chuyển cho phép ( phút ) |
Lớn hơn 30 | 30 |
20-30 | 45 |
10-20 | 60 |
5-10 | 90 |
– Đổ và đầm bê tông:
Việc đổ bê tông phải đảm bảo các yêu cầu :
Không sai lệch vị trí cốt thép , vị trí cốt pha và chiều dày lớp bê tông bảo vệ cốt thép .
Không dùng đầm dùi để dịch chuyển ngang bê tông trong cốp pha
Bê tông phải được đổ liên tục cho tới khi hoàn thành một kết cấu nào đó theo quy định của thiết kée .
Tránh sự phân tầng , chiều cao rơi tự do của hỗn hợp bê tông khi đổ không vượt quá 1,5 cm .Khi đổ bê tông có độ cao rơi tự do đến 1,5 m phải dùng máng nghiêng hoặc ống vòi voi . Nếu chiều cao rơi trên 10 m phải dùng ống vòi voi có thiết bị chấn động .
Khi đổ bê tông phải đảm bảo các yêu cầu sau :
– Giám sát chặt chẽ hiện trạng cốp pha, đà giáo và cốt thép trong quá trình thi công để sử lý kịp thời nếu có sự cố xẩy ra .
– Mức độ độ dày hỗn hợp bê tông và cốp pha phải phù hợp với số liệu tính toán độ cứng chịu áp lực ngang của cốp pha do hỗn hợp bê tông mới đổ gây ra .Ở những vị trí mà cấu tạo cốt thép , cốp pha không cho phép đầm máy, đầm thủ công . Khi trời mưa phải che chắn không để nước mưa rơi vào bê tông trong trường hợp ngừng đổ bê tông qúa thời gian quy định phải đợi đến khi bê tông đạt 25DaN/cm2 mới được đổ bê tông . Trước khi đổ lại bê tông phải sử lý làm nhám mặt. Đổ bê tông vào ban đêm và khi có sương mù phải đảm bảo ánh sáng ở nơi trộn và đổ bê tông .Chiều dày mỗi lớp đổ bê tông phải căn cứ vào năng lực trộn , cự ly vận chuyển, khả năng đầm, tính chất kết cấu và điều kiện thời tiết để quyết định nhưng không vượt quá các trị số ghi trong bảng .
Phương pháp đầm | Chiều dày cho phép mỗi lớp đổ BT,cm |
Đầm dùi | 1.25 chiều dài phần công tác của đầm( khoảng 20 cm – 40 cm ) |
Đầm mặt | |
– Kết cấu không có cốt thép và kết cấu có cốt thep đơn | 20 |
– Kết cấu có cốt thép kép | 12 |
Đầm thủ công | 20 |
– Đầm bê tông :
Việc đầm bê tông phải đảm bảo yêu cầu sau :
Có thể dùng các loại đầm khác nhau , nhưng phải đảm bảo sao cho sau khi đầm bê tông được đầm chặt không bị rỗ .
Thời gian đầm tại mỗi vị trí phải đảm bảo cho bê tông được đầm kỹ , đấu hiệu để nhận biết bê tông đã được đầm kỹ là vữa xi măng nối lên trên bề mặt và bọt khi không cón nữa
Khi sử dụng đầm dùi, bước di chuyển của đầm không vượt quá 1,5 bán kính tác dụng của đầm và phải cắm sâu vào lớp bê tông đã đoỏ trước 10 cm .
– Bảo dưỡng bê tông
Sau khi đổ bê tông phải được bảo dưỡng trong điều kiện có độ ẩm và nhiệt độ cần thiết để đông rắn và ngăn ngừa các ảnh hưởng có hại trong quá trình đông của bê tông .
Bảo dưỡng ẩm :
Bảo dưỡng ẩm là quá trình bảo dưỡng cho bê tông có đủ độ ẩm cần thiết để liên kết và đông rắn sau khi tạo hình . Phương pháp và quy trình bảo dưỡng ẩm thực hiện theo TCVN 5592 – 1991 ” bê tông nặng – yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên ” .Thơì gian bảo dưỡng ẩm cần thiết không được nhỏ hơn các trị số trong bảng .Trong thời kỳ bảo dưỡng bê tông phải được bảo vệ chống các tác động cơ học như dung động lực sung kích , tải trọng và tác động có khả năng gây hư hại khác .
Vùng khí hậu bảo dưỡng bê tông | Tên muà | Tháng | R# BD % R28 | T# BD ngày đêm |
Vùng A | Hè | IV-IX | 50-55 | 3 |
đông | X- III | 40-50 | 4 | |
Vùng B | Khô | II-VII | 55-60 | 4 |
Mưa | VII-IV | 35-40 | 2 | |
Vùng C | Khô | XII-IV | 70 | 6 |
Mưa | V-XI | 30 | 1 | |
Thi công cốt thép :
Yêu cầu chung : Cốt thép dùng trong kết cấu bê tông cốt thép phải đảm bảo các yêu cầu của thiết kế đồng thời phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế TCVN( kết cấu bê tông cốt thép ) và TCVN ( thép trong bê tông ) Đã nêu ở trên
Cốt thép gia công ở hiện trường .Cốt thép trước khi gia công và trước khi đổ bê tông cần đảm bảo . bề mặt sạch, không dính bùn ,dầu mỡ không có vẩy sắt và các lớp gỉ .Các thanh thép bị bẹp bị giảm tiết diệu do làm sạch hoặc do các nguyên nhân khác không vượt quá giới hạn cho phép là 2% đường kính . Nếu vượt quá giới hạn này thì loại thép đó được sử dụng theo diện tích tiết diện còn lại .Cốt thép cần được kéo phải uốn và nắn thẳng .Cắt và uốn cốt thép .Cắt và uốn cốt thép chỉ được thục hiện bằng các biện pháp cơ học .Cốt thép phải được cắt uốn phù hợp với hình dáng , kích thước cảu thiết kế . Sản phẩm cốt thép đã cắt và uốn được tiến hành kiểm tra theo từng mô , mỗi lô gồm 100 thanh thép cùng loại đã cắt và uốn , cứ mỗi lô lấy 5 thanh bất kỳ để kiểm tra.
Mức sai lệch |
Mức cho phép mm |
1. Sai lệch về kích thước theo chiều dài của cốt thép chịu lực
a) Mỗi mét dài b) Toàn bộ chiều dài 2. Sai lệch về vị trí uốn 3.Sai lệch về chiều dài cốt thép trong kết cấu cầu bê tông khối lớn a) Khi chiều dài nhỏ hơn 10m b) khi chiều dài lớn hơn 10m 4. Sai lệch về góc uốn của cốt thép 5. Sai lệch về kích thước móc uốn |
± 5 ±20 ± 20
+d +(d + 0.2a ) 30 +a |
d- Đường kính cốt thép
a- Chiều dày lớp bê tông cốt thép
Hàn cốt thép:
Khi chế tạo khung cốt thép và lưới cốt thép bằng hàn điểm thì thực hiện theo quy định sau ;Đối với thép tròn trơn hàn các điểm giao nhau .Đối với thép có gờ hàn tất cả các diểm giao nhau ở hai hàng chu vi phía ngoài , các điểm còn lại ở giữa cách một hàng một theo thứ tự xen kẽ .Đối với khung cốt thép dầm , hàn tất cả các điểm giao nhau
Các mối hàn phải đáp ứng các yêu cầu sau ;Bề mặt nhẵn , không cháy không đứt quãng, không thu hẹp cục bộ và không có bọt .Đảm bảo chiều dài và chiều cao được hàn theo yêu cầu thiết kế .Liên kết hàn được tiến hành kiểm tra theo từng chủng loại và từng lô. Một lô gòm 100 mối hàn hoặc 100 cốt thép loại khung , và loại lưới đã hàn. Những lô sản phẩm này được kiểm tra theo nguyên tắc sau : Mỗi lô lấy 5% sản phẩm nhưng không ít hơn 5 mẫu để kiểm tra kích thước , 3 mẫu để thử kéo và 3 mẫu thử uốn .
Nối buộc cốt thép :
Việc nối buộc ( nối chồng lên nhau ) đối với các loại cốt thép được thực hiện theo quy định của thiết kế không nối ở các vị trí chịu lực lớn và chỗ uốn cong. Trong 1 mặt cắt ngang của tiết diện kết cấu không nối quá 25% diện tích tổng cộng của cốt thép chịu lực đối với thép tròn trơn và không quá 50% đối với thép có gờ .Việc nối buộc cốt thép ở vùng chịu kéo phải uốn móc đối với thép tròn trơn cốt thép có gờ không uốn móc .Dây buộc dùng loại dây thép mền có đường kính 1 mm .Trong các mối hàn buộc ít nhất là 3 vị trí ( ở giữa và hai đầu )
Vận chuyển và lắp dựng cốt thép:
Việc vận chuyển cốt thép đã gia công cần đảm bảo các yêu cầu sau :Không làm hư hỏng và biến dạng sản phẩm cốt thép .Cốt thép từng thanh nên buộc thành từng lô theo chủng loại và số lượng để tránh nhầm lẫn khi sử dụng .
Công tác lắp dựng cốt thép cần thoả mãn các điều kiện sau :
Các bộ phận lắp dựng trước, không gây trở ngại cho các bộ phận lắp dựng sau :Có biện pháp ổn định vị trí cốt thép không để biến dạng trong quá trình đổ bê tông .Khi đặt cốt thép vào cốp pha tựa vào nhau tạo thành 1 tổ hợp cứng thì cốp pha chỉ được đặt trên các giao điểm của cốt thép chịu lực và theo đúng vị trí quy định của thiết kế .Các con kê cần đạt tại các vị trí thích hợp tuỳ theo mật độ cốt thép nhưng không lớn hơn 1 m 1 điểm kê con kê có chiều dày bằng lớp bê tông bảo vệ cốt thép và được làm bằng các loại vật liệu không ăn mòn cốt thép không phá huỷ bê tông .Sai lệch chiều dày lớp bê tông bảo vệ so với thiết kế không vượt quá 3 mm đối với lớp bê tông bảo vệ có chiều dày a < 15 cm và 5 mm , đối với lớp bê tông bảo vệ a >15mm.Việc liên kết các thanh cốt thép khi lắp dựng cần được thực hiện theo các yêu cầu sau:Số lượng mối nối buộc hay hàn dính không < 50% số điểm giao nhau theo thứ tự xen kẽ .Trong mọi trường hợp các góc của đai thép với thép chịu lực phải buộc hoặc hàn dính 100% .Việc nối các thanh thép đơn vào khung và lưới cốt thép phải được thực hiện theo đúng quy định của thiết kế . Khi nối buộc khung và lưới cốt thép theo phương làm việc của kết cấu thì chiều dài nối chồng thực hiện theo quy định của thiết kế .
* Công tác thi công xây đá hộc :
Vữa đúng max theo yêu cầu của thiết kế ” Cát , xi măng” như đã nêu ở phần VL dùng cho bê tông .
Đá xây được gia công có bề mặt sạch sẽ, có cường độ ở trạng thái bão hoà không nhỏ hơn 300kg/cm2 , Không bị phong hoá .
Cát xây là cát vàng có hàm lượng tạp chất < 5%
Vữa xi măng đúng hàm lượng và tỷ lệ
Khối xây đảm bảo no đều, mạch vữa không lớn hơn 2 cm , chèn đá vào các kẽ đá hộc chặt không để hổng ở khối xây ,
Trước khi xây phải làm vệ sinh sạch sẽ, hàng đầu tiên và những hàng đá chuẩn, những chố góc và chố chuyển tiếp cần chọnnhững viên đá lớn, phẳng đáy để xây , những viên đá độ gồ ghề nhiều nên xây ở phía trong khối xây dựng đá hộc , nhưng phải dùng đá nhỏ chèn vào chỗ xây .
Khi xây móng phải đạt đá hộc thành từng hàng rào cao 0,3 m , khi xây tường mỗi hàng cao 0,25 m
Trong mỗi hàng đá xây đều phải có các hòn đá câu chặt, tạo hệ giằng theo các yêu cầu dưới đây .
– Mỗi mét vuông trên bề mặt đứng của tường phải có ít nhất 1 hòn đá câu dài 0,4 m .
Khi xây đá dày không lớn hơn 0,4 m phải đạt mỗi mét vuông 3 hòn đá câu suốt cả chân tường đá .
Khi xây góc hoặc trụ đá phải đạt đá thành từng hàng cao 0,25 m , cần chọn những viên đá dài, dày mình, không nên dùng đá vát cạnh , đá mỏng , phải bố trí các viên đá mặt có chân cắm sát vào khối xây .
– khi xây tường giao nhau, trong từng hàng phải bố trí các viên đá câu chặt các đầu tường với nhau không xây theo kiểu dựng bia trong các khối xây móng , tường phải đệm chặt các khe mạch rỗng bên trong khuôn xây bằng vữa và đá nhỏ ,không xây trùng mạch ở mặt ngoài cũng như ben trong khối xây, không được đặt đá tiếp xúc trực tiếp với nhau mà không đệm vữa
– Khi xây đá hộc không thành hàng ( Đá hộc thô ) ngoài những yêu cầu như đối với đá hộc xây thành lớp phải tuân theo những quy định sau đây :
Chiều dày các mạch vữa không lớn hơn 20 mm và phải đều nhau, các mạch xây ngang dọc không được tập trung vào thành 1 điểm nút . Không để các mạch chéo kéo dài , những mạch đứng song song, mạch chéo chữ thập, mạch vữa lồi lõm.
Đá lớn nhỏ phải phân bổ đều trong khối xây, không chèn đá vụn vào các mạch vữa ngoài mặt khối xây .
+ Khi xây đá đẽo , chiều dày mạch vữa lớn hơn 15mm , mặt ngoài phải phẳng nhẵn ở các góc phải xây theo kiểu chông cũi lợn bằng các viên đá dài , rộng ít nhất 0.3m. Khi đặt phải chú ý cho thớ dọc viên đá tương đối thẳng góc với các phương chịu lực .
Mạch vưã đứng cần được nhồi chặt vữa bằng bay hay thanh thép phi 10 . Mạch xây phải theo đúng sơ đồ thiết kế
Trước khi ngừng xây , phải nhét đầy vữa và chèn đá nhỏ vào các khe rỗng bên trong hàng đá xây trên cùng . khi xây tiếp phải trải vữa trên bề mặt hàng này
* Khi thi công vào mùa hè , mùa gió tây : Khi ngừng tạm thời thì phải tưới nưức cho khối xây đá hộc luôn được ẩm . Trước khi tiếp tục thi công trên bề mặt của hàng đá phải được dọn sạch nếu có rác bẩn và tưới nướ cho ẩm
*Thi công dàn giáo ván khuôn
công tác ván khuôn và dàn giáo trong thi công khối xây đá phải được thực hiện theo quy định của các quy phạm Nhà nước hiện hành về ván khuôn dàn giáo
Các loại dàn giáo phải được ổn định , bền vững , chịu được tác dụng do người , do đặt vật liệu gạch đá và do di chuyển các thùng vữa trên dàn giáo khi xây . Dàn giáo không được gây trở ngại cho quá trình xây dựng ,tháo lắp phải đễ dàng , di chuyển không cồng kềnh khó khăn.
Không được dùng các loại dàn giáo chống ,dựa vào từng đang xây , không bắc ván lên tường mới xây , dàn giáo phải cách tường xây dựngít nhất 0.05m. Khi chọn dùng các laọi dàn giáo phải tính toán kinh tế kỹ thuật.
Việc láp dựng dàn giáo .ván khuôn phải tiến hành theo chỉ dẫn của thiết kế thi công . Trong quá trình sử dụng phải thường xuyên kiểm tra độ bền vững và đúng yêu cầu kỹ thuật an toàn.
Trong công tác xây lắp phải dùng các loại dàn giáo và giá đỡ được làm theo thiết kế,thuyết minh tính toán được cấp có thẩm quyền xét duyệt.Khi dựng lắp dựng và tháo dỡ dàn giáo giá đỡ nhất thiết phải theo đúng quy định yêu cầu kỹ thuật của thiết kế ( kể cả những chỉ dẫn, , yêu cầu kĩ thuật được ghi hoặc kèm theo hộ chiếu của nhà máy chế tạo dàn giáo chuyên dùng) không được dựng lắp hoặc sử dụng bất kỳ1 kiểu loại dàn giáo, giá đỡ nào khi không đủ các điều kiện nêu trên
Cấm xếp tải lên dàn giáo, giá đỡ nơi ngoài những vị trí đã quy định nơi có đặt bảng ghi rõ tải trọng cho phép ở phía trên hoặc vượt quá tải trọng theo thiết kế hoặc hộ chiếu của nó.
III – CÔNG TÁC HOÀN THIỆN BÀN GIAO CÔNG TRÌNH :
1 – Phạm vi công việc:
Công tác hoàn thiện tiến hành khi đã thi công xong lớp mặt đường và sửa chữa các công trình thoát nước , Tập trung nhân lực làm công tác sửa sang, hoàn thiện các hạng mục thu dọn mặt bằng trên toàn tuyến thi công để chuẩn bị công tác nghiệm thu tổng thể toàn bộ công trình .
Thanh lý các hợp đông về nhân công , mua bán vật tư , tháo dỡ lán trại , kho tàng , bến bãi , hoàn trả lại mặt bằng cho địa phương .
+ hoàn thiện các văn bản , các biên bản nghiệm thu kỹ thuật cơ sở , nghiệm thu các hạng mục công trình , hoàn chỉnh hồ sơ hoàn công bản vẽ và các tài liệu lien quan đến công tác nghiệm thu bàn giao công trình .
+ Tổ chức nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào sử dụng .
Thực hiện đúng tiêu chuẩn TCVN 5674-1992 công tác hoàn thiện trong xây dựng quy phạm thi công và nghiệm thu .
+ Tổ chức thi công thực hiện đúng theo TCVN44055 ; 1985 – Tổ chức thi công .
+ nghiệm thu theo đúng TCVN 4091-19985 nghiệm thu các công trình xây dựng .
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỒ SƠ DỰ THẦU
PHẦN :BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
GÓI THẦU :XÂY LẮP CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG PÚ NHUNG – PHÌNH SÁNG – HUYỆN TUẦN GIÁO – TỈNH LAI CHÂU
NHÀ THẦU :XÍ NGHIỆP QLKT & XD THUỶ LỢI TUẦN GIÁO TRỤ SỞ CHÍNH : THỊ TRẤN TUẦN GIÁO – LAI CHÂU FAX : 023 – 862-3 ĐIỆN THOẠI : 023- 828- 468
TUẦN GIÁO THÁNG 12-2002
|
Phần :
BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG BẢO HIỂM
VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH .
1. AN TOÀN LAO ĐỘNG :
Các đoạn tuyến nằm trong khu vực hiểm trở , dốc lớn khó khăn trong quá trình thi công nhà thầu đặc biệt coi trọng việc đảm bảo an toàn thi công đẻ tránh xẩy ra tai nạn
Để đảm bảo cho người , máy móc và thiết bị … Nhà thầu chấp hành nghiêm chỉnh các nội quy , quy phạm kỹ thuật an toàn theo TCVN 5308, bảo hộ lao động theo quy định hiện hành của nhà nước .
. An toàn lao động được nhà thầu chú ý hàng đầu trên công trường và áp dụng các biện pháp sau :
– Thành lập bộ máy hoạt động về công tác an toàn lao động có mạng lưới an toàn viên cơ sở và hoạt động có hiệu quả .
– Toàn bộ công nhân làm việc trên công trường được nội quy an toàn lao động . Khi làm việc phải đội mũ bảo hộ mặc quần áo đồng phục , đi giầy bảo hộ lao động và đeo kính bảo vệ khi cần thiết .
– Chấp hành nghiêm chỉnh chế độ kiểm tra định kỳ về công tác bảo hộ và an toàn lao động .
– Lập biện pháp an toàn chi tiết cho từng công việc biện pháp được đưa ra phổ biến huấn luyện cho người trực tiếp thi công .
– Thi công phần đà giáo , cốp pha , sàn công tác được nghiệm thu xong mới sử dụng .
– Vật liệu thu dọn được đổ vào nơi quy định đổ rác . Cấm ném các vật từ trên cao xuống đất hoặc từ dưới đất lên .Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu như phế thải đất , đá … phải có thùng xe được che chắn kín và giằng buộc vững để tránh rơi đổ vật liệu được vận chuyển xuống đường .
– Sử dụng đúng loại thợ thợ máy phải có chứng chỉ vận hành .
– Các thiết bị máy móc sử dụng phải được kiểm định , có đủ lí lịch máy và được cấp giấy phép sử dụng theo quy phạm của BLĐ .
– Khu vực trạm trộn phía trên được làm mái tre an toàn cho người vận hành , các máy có bản nội quy vận hành máy , có biển báo , biển cấm và hàng rào phân cách khu vực nguy hiểm .
– Trong thi công mọi người phải có đủ trang bị bảo hộ lao động như giầy , quần áo bảo hộ mũ nhựa cứng và thắt lưng an toàn …
– Trong thời gian làm việc tại hiện trường nghiêm cấm mọi người không được uống rượu, bia , hút thuốc , hoặc sử dụng bất cứ một chất kích thích nào làm cho thần kinh căng thẳng .
– Trên công trường có tủ thuốc cấp cứu , cứu hoả …
– Mạng điện thi công được cố định trên cột chắc chắn , có tủ phân phối điện và các thiết bị diện có áp to mát , tiếp điện tốt và đặt cách mặt đất tối thiểu 1,2 m . Hệ thống điện chiếu sáng được đảm bảo đủ ánh sáng khi thi công ban đêm .
– Nhà thầu sẽ cung cấp và đặt các bình cứu hoả MF8 tại văn phòng hiện trường , kho và các nơi nguy hiểm như nơi để máy hàn , bình hơi cắt …
– Có biện pháp tuyên truyền giáo dục nợi quy an toàn lao động cho cán bộ kỹ thuật và công nhân , kẻ những khẩu hiệu như ” an toàn là bạn , tai nạn là thù , công trường có nguy hiểm cấm vào …” Để thường xuyên nhắc nhở mọi người tham gia lao động trên công trường .
2/CÔNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN LAO ĐỘNG
Với đặc điểm tuyến đường dài có mật độ dân cư lưu thông đi lại thường xuyên tuy không lớn nhưng lại khó khăn vì địa hình phức tạp thi công nhiều đoạn cong độ dốc lớn , vì vậy khó khăn trong công tác bảo vệ an toàn thi công phải coi trọng .
Triển khai lắp đặt các biển báo rào chắn người bảo vệ tại các vị trí cần thiết để báo hiệu nguy hiểm trong quá trình thi công
– Trước và trong khi thi công thường xuyên tổ chức cho CBCNV học tập về quy phạm an toàn lao động
– Trang bị đầy đủ các dụng cụ bảo hộ lao động cho CN phục vụ và trực tiếp thi công và có chế độ bồi dưỡng độc hại cho những công việc nặng nhọc độc hại .
– Cỏ rác đất đá thải tránh xa các nguồn nước để đảm bảo vệ sinh môi trường
Trong suốt quá trình XD công trình chúng tôi phải thực hiện đầy đủ quy phạm kỹ thuật an toàn lao động trong XD cho tất cả các loại công tác ( Công tác chuẩn bị, công tác đất , công tác đào đá nổ mìn , công tác hoàn thiện … )
Máymóc thiết bị phương tiện vận chuyển thường xuyên kiểm tra , và kiểm tra định kỳ có kiểm nghiệm của CS giao thông .
*Những quy định chung
Phân công giao quyền hạn và trách nhiệm cho người phu trách công tác BHATLĐ tại công trường ( Có quyền đình chỉ thi công cá nhân , hay có thể toàn đội nếu vi phạm an toàn lao động )
Lập sổ sách nhật ký công tác an toàn để ghi lại mọi hoạt động liên quan đến công tác AT và VSLĐ
Tổ chức hướng dẫn học nôi quy an toàn cho toàn bộ công nhân tham gia thi công công trình trước khi bắt tay vào thực hiện , ai không được học tập không được làm việc
Bố trí hợp lý công nhân vào làm việcphù hợp với trình độ tay nghề , sức khoẻ mà việc đó đòi hỏi trong lúc làm việc CN không được hút thuốc uống bia rượu hoặc dùng thuốc kích thích , quần áo phải gọn gàng không đi dép lê.
Trang bị cho CN phương tiên BHLĐ phải phù hợp với tính chất công việc :
Quần áo , mũ cứng , gang tay , ủng , dày , dây an toàn , kính BH .
Xây dựng nội quy , quy trình ATLĐ, VSLĐ, phải phù hợp với từng loại máy thiết bị thi công như máy ủi , ô tô , máy khoan đá , máy phát điện , máy lu …
Tiến hành làm lán che mưa , nắng để CN nghi, đun nước cho CN uống nhất là mùa hè .
Xung quanh công trình phải có hàng rào , biển báo nhất là khu vực hố vôi , máy phát điện phải kẻ khẩu hiệu nhắc nhở CN an toàn , phải nhắc nhở việc làm gọn dọn sạch nhất là khi khu vực đang thi công vào cuối buổi làm việc .
Tận dụng nước sông suối , cát và máy phục vụ công trình để phục vụ công tác phòng chống cháy trên công trình khi có sự cố xẩy ra .
Tất cả các máy thi công phải có lý lịc bản hướng dẫn vận hành bảo quản sử dụng , sổ giao cá , sổ theo dõi tình trạng kỹ thuật hàng ngày của máy .
Phải mắc lên cột hoặc giá đỡ các đoạn đường dây dẫn từ nguồn cấp điện tới máy . Có hộp kín đựng cầu giao đặt ở vị trí thuận lợi đảmbảo an toàn cho người vận hành máy các máy phải đặt trên nền bệ máy nếu không đảm bảo phải củng cố lại
– Cấm mọi người không có nhiệm vụ ra vào công trường .
3. BẢO HIỂM :
Nhà thầu tiến hành mua các loại bảo hiểm sau :
* Bảo hiểm toàn bộ rủi ro trong xây dựng .
* Bảo hiểm tai nạn đối với người lao động .
* Bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với người thứ 3.
* Bảo hiểm vật tư , thiết bị , nhà xưởng phục vụ thi công xay lắp .
4. BIỆN PHÁP ĐẢM BẢO MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI SẢN BÊN THỨ 3 .
a. Bảo vệ môi trường .
– Dùng xe ô tô bịt bạt để trở các vật liệu , phế thải đến nơi quy định . Mọi rơi vãi trong khu vực được phun ẩm và vệ sinh sạch sẽ sau mỗi buổi làm việc .
– Khu vực tạm được làm đảm bảo vệ sinh ,có hệ thống nước rửa thoát vào đường ống chung cua khu vực . Khu vệ sinh tạm được tháo rỡ và vệ sinh sạch ngay sau khi bàn giao công trình .
– Không gây ô nhiễm quá giới hạn cho phép tới môi trường xung quanh công trường do :
– Xả ra các chất độc hại như bụi ,hơi khí độc , tiếng ồn …
– Thải nước bùn , rác ,vật liệu phế thải ,đất,cát , ra khu vực dân cư , đường xá ,ao hồ, đồng ruộng xung quanh công trường gây ảnh hưởng đến sinh hoạt và sản xuất của dân cư xung quanh .
– Các thiết bị máy móc thi công cũng được đảm bảo về điều kiện chống ồn bằng các thiết bịo giảm âm , mức độ thải khí đảm bảo trong giới hạn cho phép .
– Hạn chế thi công ban đêm , tập chung nhân lực ,xe máy, thiết bị đảm bảo thi công đúng tiến độ .
– Quy hoạch mặt bằng tạm hợp lý hạn chế chặt phá cây xanh sẵn có ,không gây ảnh hưởng sấu tới hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng hiẹn có …
Công tác bảo vệ môi trường được nhà thầu chúng tôi quan tâm đến các biện pháp như sau :
Có nhà WC chung cho công trường phục vụ thời điểm cao nhất và sạt nơi cuối gió xa nguồn nước chung .
Nhà ở sinh hoạt của CBCN thi công trên công trường cũng được bố trí hợp lý trên công trình tách khỏi địa bàn thi công đảm bảo việc bảo vệ và quản lý công trường .
CBCNV thi công trên công trình phải được đơn vị đăng ký tạm trú trình báo công an khu vực địa phương thi công đề phòng trong quá trình thi công sự sinh hoạt của 1 số công nhân chưa có ý thức cao ( Vấn đề quản lý con người )
Các xe vận chuyển không có mui phải có bạt che hàng , đường bụi phải phun nước ,
Bảo vệ cây xanh có ngoài phạm vi thi công cắm mọi hành vi chặt phá cây xanh quanh khu vực thi công .
Các phế liệu từ sản xuất sinh hoạt phải thu dọn sạch sẽ gon gàng ngay khi sản xuất và sử dụng để đúng nội quy quy định .
Thường xuyên tưới nước làm ẩm cát . đá … để chống bụi , trường hợp có mưa lớn thì làm rãnh thoát nước để giữ cho mặt bằng công trường luôn khô ráo ,
Sắp xếp vật liệu dung cụ , thiết bị thi công … gon gàng , hợp lý sau mỗi ngày thi công .
Làm khu vực WC đảm bảo sử dụng đủ tuiêu chuẩn WC cho mỗi công nhân viên, brể xí tự hoại xây gạch sau khi hết sử dụng sẽ rút sạch bể đặc biệt là quán triệt nội dung sinh hoạt hàng ngày của công nhân trên công trường , với sự kiểm tra nghiêmm ngặt và sự nghiêm khắc để đảm bảo sự trong lành cho môi trường xung quanh .
Sau khi hoàn thành công trình , chúng tôi sẽ thu dọn và tháo gỡ khỏi công ttrường toàn bộ máy móc xây dựng vật liệu thừa những thứ loại bỏ và mọi loại công trình phủ tạm đồng thời khôi phục lại toàn bộ vị trí và công trường sạch sẽ.
* Phòng cháy chữa cháy :
– Có dụng cụ tự động ở cầu dao tổng lưới điện nhằm cắt điện tự động khi có sự cố .
– Trong mặt bằng tổ chứa các bể và bãi cát thi công bố trí sao cho hoả hoạn xẩy ra sẽ dùng các bể nước bãi cát có để cứu hoả .
– Trong các kho xăng dầu , phụ phục vụ thi công nhất thiết phải có hai bình cứu hoả bọt loại 5 lít để có thể chữa cháy ngay tại chỗ.
Phối kết hợp với cơ quan có chức năng cùng bàn bạc cách phòng chữa cháy
b. Bảo vệ tài sản cho bên thứ 3 :
– Khi thi công nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ tài sản cho bên thứ ba , thực hiện các biện pháp sau :
– Phổ biến nội quy , cấm công nhân không có nhiệm vụ xâm phạm danh giới làm việc và tài sản của bên thứ ba . Nếu vi phạm sẽ bị đuổi việc và phạt tiền.
– Khi thi công ,nếu có khả năng ảnh hưởng đến bên thứ ba thì nhà thầu sẽ ngay lập tức đàm phán để bồi thường hoặc làm bù như cũ .
– Nhà thầu sẽ mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba ngay sau khi bắt đầu thi công .
* Công tác khảo sát đo dạc và thí nghiệm :
– Công tác đo dạc và thí nghiệm tại hiện trường phục vụ thi công được đặcbiệt quan tâm , công tác này có ảnh hưởng rất lớn , có tính quyết định đến giá thành , chất lượng tiến độ thi công . Công việc này đòi hỏi người cán bộ và công nhân tuân thủ đầy đủ , chính xác theo quy định hiện hành .
+ Công tác khảo sát :
– Thiết bị cần sử dụng :
+ Dùng máy thuỷ bình để đo đạc cao độ
– Dùng máy kinh vĩ để đo góc, hướng tuyến
+ Đo dài bằng thước vải , thép ( 30 – 50m )
+ Thước nhuôm dài 3 m
+ Thước mẫu .
– Bố trí 1 tổ khảo sát gồm 3 người trong đó có 2 trung cấp khảo sát và 1 kỹ sư trắc địa có kinh nghiệm
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỒ SƠ DỰ THẦU
PHẦN :BIỆN PHÁP QUẢN LÝ , KIỂM TRA NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
GÓI THẦU : XÂY LẮP 31.12 KM ĐƯỜNG PÚ NHUNG – PHÌNH SÁNG HUYỆN TUẦN GIÁO – TỈNH LAI CHÂU
NHÀ THẦU :XÍ NGHIỆP QLKT & XD THUỶ LỢI TUẦN GIÁO TRỤ SỞ CHÍNH : THỊ TRẤN TUẦN GIÁO – LAI CHÂU FAX : 023 – 862-370 ĐIỆN THOẠI : 023- 828- 468
TUẦN GIÁO THÁNG 12-2002
|
phần :
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ,KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG NÂNG CAO CÔNG TRÌNH.
Như trên chúng tôi đã xác định đây là một công trình phức tạp dốc nhiều , nhiều đoạn cong , các công trình thoát nước nhiều , máy thi công đưa vào công trình tỷ lệ lớn , đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao . Vì vậy bằng mọi khả năng của mình , chúng tôi xác định xây dựng công trình này với chất lượng cao nhất về kỹ thuật , đảm bảo sử dụng lâu dài . Nhà thầu phải tuân thủ các quy định trong hồ sơ thiét kế , điều lệ chát lượng công trình xây dựng hiện hành của nhà nước . Yếu tố để đạt được là tổng hợp của nhiều yếu tố hợp thành bao gồm con người , vật tư , biện pháp kỹ thuật áp dụng các tiêu chuẩn tiên tiến .
1. Tiêu chuẩn áp dụng quản lý thi công và quản lý chất lượng công trình chất lượng kiểm tra .
TT |
NỘI DUNG CÔNG TÁC
|
TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG |
1 | Điều lệ quản lý chất lượng công trình xây dựng | Quyết định số17/2000QĐ- BXD ngày 02/8/2000 |
2 | Tổ chức thi công
|
TCVN- 4055-85 |
3 | Công trình xây dựng | TCVN – 5593-91 |
4 | Nghiệm thu các công trình xây dựng | TCVN – 4092 – 85 |
5 | Tiêu chuẩn nghiệm thu công tác nền móng | 20 TCVN – 79 – 80 |
6 | Tiêu chuẩn kỹ thuật công trình giao thông đường bộ.
Tổ chức thi công |
22-TCN-02-71; 22-TCN-07-77; 22-TCN-13-79; 22-170-87;TCVN-4055-85.
|
7 | Kết cấu gạch đá , qui phạm thi công và nghiệm thu | TCVN – 4085 -85 |
8 | Kết cấu bê tông và BTCT ; lắp ghép BT; BT toàn khối | TCVN _ 4453 – 87
TCVN445287; TCVN4453-1995 |
9 | HT tiêu chuẩn chất lượng s/ phẩm xây dựng | TCVN 4057 – 85 |
10 | Hệ thống tiêu chuẩn an toàn -quy định cơ bản | TCVN 5308-91
|
11 | Hệ thống an toàn lao động | TCVN 2287-78 |
12 | Quy chế bảo hành xây lắp công trình | |
13 | Xi măng | TCVN 2682-92,139-1991 |
14 | Cát | TCVN 1770-86 |
15 | Đá | TCVN 1771-86 |
16 | Bê tông nặng -Yêu cầu bảo dưỡng tự nhiên | TCVN 5592-91 |
17 | Vữa xây dựng | TCVN 4314-86, 4459-87 |
18 | Nước | TCVN 4560-87 |
19 | Thép trong bê tông | TCVN 8874-91,5574-91 |
20 | Kết cấu bê tông toàn khối | TCVN 4453-95 |
21 | Kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép , quy phạm thi công và nghiệm thu | TCVN 4452-87 |
2.Sử dụng con người :
– Cán bộ , công nhân được lựa chọn có phẩm chất tư cách đạo đức tốt , có tinh thần trách nhiệm và tay nghề cao .
– Tổ chức tốt công tác ăn ở , sinh hoạt trong công trường .Đảm bảo công nhân có sức khoẻ và tinh thần thoải mái .
– Điều động hợp lý theo tiến độ thi công , không để công nhân chờ việc , đảm bảo mức lương thu nhập cao .
3. Sử dụng vật tư :
– Mọi vật tư đưa vào sử dụng cho công trình đảm bảo đúng chủng loại , quy cách và chất lượng tuân thủ theo đúng yêu cầu của hồ mời thầu .
– Những vật liệu chủ yếu như xi măng , thép , cát ,đá … trước khi đưa vào sử dụng đều phải qua thí nghiệm về các chỉ tiêu nén , kéo ,độ sạch , cấp phối hạt … Các chỉ tiêu này phải đạt tiêu chuẩn cho phép đúng như hồ sơ mời thầu đề ra mới được đưa vào sử dụng .
4. Biện pháp quản lý và kiểm tra chất lượng trên công trường :
Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng (KCS) từ ban chỉ huy tới các đội , tổ sản xuất .
– Tổ chức quản lý :
* Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng (KCS) từ ban chỉ huy tới các đội , tổ sản xuất .(theo sơ đồ) .
* Tại ban chỉ huy công trường , chúng tôi bố chí 1 kỹ sư chuyên trách làm công tác kiểm tra chất lượng . Dưới các đội , tổ XD và các đơn vị tham gia thi công đều có cán bộ bán chuyên trách .
a, Kiểm tra cấu kiện đúc sẵn .
– Kiểm tra chất lượng , quy cách vật liệu trước khi đưa vào sử dụng .
– Kiểm tra cường độ bê tông qua kết quả nén mẫu thí nghiệm 7 ngày , 14 và 28 ngày .
– Kiểm tra về mặt phẳng , về kích thước hình học của cấu kiện .
b. Kiểm tra tim , cốt ,chất lượng cốt pha , cốt thép :
– Trước khi đổ bê tông chúng tôi tién hành kiểm tra định vị tim , kiểm tra chủng loại , số lượng , vị trí lắp đặt của cốt thép . kiểm tra kích thước thông thuỷ , đọ ổn định .
c. Kiểm tra chất lượng bê tông đổ tại chỗ
– Tại công trường nhà thầu chuẩn bị dụng cụ , khuôn mẫu để thử độ sụt bê tông , chuẩn bị 9 khuôn mẫu tập phương 150x150x150 . Cứ 5m3 ( hoặc theo yêu cầu của chủ đầu tư ) sẽ được lấy 9 mẫu thí nghiệm ( mẫu bê tông lấy tại coong trươngf có báo cáo chủ đầu tư ) các viên mẫu sẽ được bảo dưỡng và nén thử cường độ sau thời gian bảo dươngx 7 ngày ,14ngày và 28 ngày . mẫu được dưỡng hộ và bảo quản tại kho của công trường .
– Các mẫu thí nghiệm nén bê tông , kéo thép và vật liệu khác đều được thực hiện tại trung tâm thí nghiệm có thẩm quyền hoặc cơ sở thí nghiệm nào đó nếu chủ đầu tư yêu cầu .
– Trong suốt quá trình đổ bê tông , chúng tôi thường xuyên theo dõi độ ổn định của cốp pha ,cốt thép , điều phối đàm và đổ bê tông đảm bảo liên tục không bị gián đoạn , phân tầng , phân lớp , đúng tim cốt thiết kế .
– Bê tông mới đổ xong tuyệt đối tránh mọi va đập ,sau 6-8 giờ sẽ được bảo dưỡng bằng nước tưới trên bề mặt để đảm bảo độ ẩm thường xuyên trong thời gian 7 ngày .
– Bê tông đạt cường độ tối thiểu 70% mới tháo cốp pha . Trường hợp bề mặt bê tông bị dỗ nhẹ thì dùng VXM mác cao trít trát lại .Nếu rỗ nặng phải dùng bơm áp lực cao hoặc xin sử lí của thiết kế .
– Quan sát phát hiện các vết nứt , rỗ và dùng thước thép để kiểm tra kích thước hình học của sản phẩm hoàn thành ,…
– Nhà thầu sẽ ghi nhật kí cho tất cả các công việc như đào đất , bê tông lót , công tác cốp pha , cốt thép , đổ bê tông ,… Nhật kí miêu tả công việc địa điểm , kích thước , dung sai , khối lượng công việc hoàn thành và các số liệu phụ khác có liên quan .
d. Kiểm tra chất lượng công tác hoàn thiện :
– Dựa vào hồ sơ thiết kế kĩ thuật , tiêu chuẩn thi công nghiệm thu TCVN 5674- 1992 đối với từng công việc cụ thể để kiểm tra , nghiệm thu chất lượng công tác hoàn thiện .
– Kiểm tra chất lượng , quy cách vật liệu trước khi đưa vào sử dụng .
– Kiểm tra về mặt phẳng , về kích thước hình học .
– Kiểm tra màu sắc , mỹ quan bề mặt hoàn thiện ,…
5. Nghiệm thu kĩ thuật :
Nhà thầu cùng kỹ sư giám sát tiến hành nghiệm thu kỹ thuật theo các giai đoạn sau :
– Hoàn thành công tác định vị , giác móng công trình .
– Nghiệm thu công tác nền đường .
– Nghiệm thu phần thoát nước : Xây , cốp pha , cốt thép trước khi tiến hành đổ bê tông các loại, hoàn thiện theo từng quy đoạn .
– Nghiệm thu mặt đường :cấp phối , lu lèn , đào khuôn đường rãnh thoát nước dọc , rãnh xương cá thoát nước mặt đường tường đợt , km .
– Nghiệm thu phần hoàn thiện ( sửa sang khuôn đường,các công trình thoát nước …)
– Tổng nghiệm thu bàn giao công trình.
Các văn bản nghiệm thu này được lưu giữ trong hồ sơ bàn giao công trình làm cơ sở cho việc thanh quyết toán theo từng giai đoạn và toàn bộ công trình .
6. thực hiện đúng quy trình kỹ thuật & biện pháp thi công đã được phê duyệt :
– Ngoài biện pháp , tiến độ thi công chúng tôi đã đệ trình trong hồ sơ thầu này , khi chúng thầu chúng tôi tiến hành triển khai biện pháp , tiến độ chi tiết cho từng công việc . Ngoài ra ban chỉ huy công trường tổ chức giao ban thường xuyên ( sau mỗi buổi làm việc , sau 1 tuần ) để đúc rút kinh nghiệm , điều độ công việc nhằm đảm bảo chất lượng cao nhất và đúng tiến độ thi công công trình .
7. Quan trắc biến dạng công trình :
– Thiết bị kiểm tra độ lún , biến dạng công trình sẽ được cung cấp để kiểm tra trong quá trình thi công .
– Trước khi thi công nhà thầu sẽ chọn một vị trí thích hợp để chuỳền cốt chuẩn bị của công trình lấy đó làm căn cứ để thi công và theo dõi độ lún , biến dạng của công trình ,sạt sụt với biện pháp thi công trên, chúng tôi đảm bảo rằng không có sự cố đáng tiếc nào xẩy ra.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỒ SƠ DỰ THẦU
PHẦN : TIẾN ĐỘ THI CÔNG –
BỐ TRÍ NHÂN LỰC
GÓI THẦU : XÂY LẮP CÔNG TRÌNH ĐƯỜNG PÚ NHUNG –
PHÌNH SÁNG – TUẦN GIÁO – TỈNH LAI CHÂU
NHÀ THẦU :XÍ NGHIỆP QLKT & XD THUỶ LỢI TUẦN GIÁO
TRỤ SỞ CHÍNH : THỊ TRẤN TUẦN GIÁO – LAI CHÂU
FAX : 023 – 862-370
ĐIỆN THOẠI : 023- 828- 468
TUẦN GIÁO THÁNG 12-2002
PHẦN : TIẾN ĐỘ THI CÔNG – BỐ TRÍ NHÂN LỰC
Tiến độ thi công công trình – Biểu đồ nhân lực .
( Xem bảng tiến độ , biểu đồ nhân lực tính kèm )
Nhà thầu dự kiến thi công công trình trong phạm vi thời gian là 18 tháng . Thời gian kể từ khi Chủ đầu tư lệnh khởi công công trình tới khi công trình hoàn thành bàn giao . Thời điểm bắt đầu thi công là do chủ đàu tư quyết định .
* Tiến độ thi công ;
Để đảm bảo tính khả thi của dự án đầu tư xây dựng công trình nhanh chóng đưa vào sử dụng . Nhà thầu tập chung nhân lực , phương tiện cơ giới thi công sử dụng ,cơ giới hoá trong thi công kết hợp với thi công thủ công . Căn cứ vào các hạng mục công trình được đầu tư và lập kế hoạch thi công từng hạng mục và tổng tiến độ thi công toàn công trình . Thời gian thi công bàn giao công trình đưa vào sử dụng kể từ ngày kí hợp đồng ( 18 tháng , nhân lực nhà thầu dùng đội tổng hợp người 160 người ) chưa kể lao động phổ thông hợp đồng tại địa phương .
Để đảm bảo tiến độ thi công , nhà thầu đồng thời có tiến độ cung cấp vật tư cho phù hợp , nhân lực điều phối hợp lí để dự án đầu tư xây dựng được thực hiện theo đúng tiến độ đề ra .
1. Sơ đồ tổ chức công trường – mối quan hệ tổ chức :
( Xem sơ đồ tổ chức công trường và thuyết minh mối quan hệ kèm theo )
Nhận biết đây là một công trình có tính chất chuyên ngành giao thông , yêu cầu kỹ thuật cao ,Nhà thầu lựa chọn những cán bộ , kỹ sư giỏ , dày dặn kinh nghiệm ;những công nhân có tay nghề cao , có ý thức kỷ luật , có trách nhiệm trong công việc , đã từng tham gia thi công nhiều công trình chuyên giao thông tương tự đạt chất lượng cao để thi công công trình này .
Tổ chức thành 3 đội thi công : Trong quá trình thi công có sự điều động giữa các tổ, tiến hành thi công xen kẽ các hạng mục kết hợp chặt chẽ giữa công tác đất và xây ,giữa thủ công và cơ giới , số lượng công nhân đến công trường sẽ được điều động theo biểu đồ nhân lực trong tiến độ thi công và có báo cáo để được Chủ đầu tư chấp nhận ,
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỒ SƠ DỰ THẦU
PHẦN : KẾT LUẬN
GÓI THẦU : XÂY LẮP CÔNG ĐƯỜNG PÚ NHUNG – PHÌNH SÁNG HUYỆN TUẦN GIÁO – TỈNH LAI CHÂU
NHÀ THẦU :XÍ NGHIỆP QLKT & XD THUỶ LỢI TUẦN GIÁO
TRỤ SỞ CHÍNH : THỊ TRẤN TUẦN GIÁO – LAI CHÂU
FAX : 023 – 862-370
ĐIỆN THOẠI : 023- 828- 468
TUẦN GIÁO THÁNG 12-2002
PHẦN : KẾT LUẬN
* Trong quá trình thi công Nhà thầu coi trọng việc áp dụng công nghệ thi công tiên tiến , khuyến khích và phát huy công tác sáng kiến và cải tiến kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng , đảm bảo an toàn , đúng tiến độ thi công công trình .
* Nhà thầu sẽ tiến hành lập tiến độ thi công chi tiết ( tuần ,tháng ) trên cơ sở tiến độ chung trong hồ sơ dự thầu này .
* Mọi nguyên nhân dẫn đến chậm tiến độ do chủ quan sẽ được khắc phục bằng các biện pháp phù hợp .
– Điều thêm xe máy , thiết bị
– Điều thêm nhân lực
– Huy động làm thêm giờ …
* Trường hợp do bất khả kháng thì nhà thầu sẽ cùng chủ đầu tư bàn bạc để đi đến giải pháp tối ưu
* Trên đây là các biện pháp thi công chủ yếu của chúng tôi làm thi công xây lắp công trình với chất lượng cao nhất , đảm bảo tiến độ yêu cầu .
* Với năng lực hiện có của nhà thầu : Với kinh nghiệm thi công nhiều công trình chuyên ngành trọng điểm , công trình có vốn đầu tư nước ngoài , cũng như liên doanh Quốc tế , công trình có quy mô đặc thù tương tự hoặc cao hơn , chúng tôi đảm bảo sẽ thi công công trình ” Đường Pú Nhung – Phình sáng – Huyện Tuần Giáo – Tỉnh Lai Châu.” Thuộc ban quản lý dự án Huyện Tuần Giáo quản lý với chất lượng cao nhất , đảm bảo đúng biện pháp thi công như đã nêu trên và tuân thủ mọi quy định hiện hành của Ban QLDA Huyện Tuần Giáo .
XÍ NGHIỆP QLKT & XD THUỶ LỢI TUẦN GIÁO
“Câu hỏi : Giàn phơi Giàn phơi xếp ngang nhập khẩu đài loan HT-11 có giá bán trên website www.Chogianphoi.vn bao nhiêu ?
Đáp án: XXX0000 (7 ký tự số) . Xem cách tải phía dưới.“
Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉
Pingback: Bảng tham khảo mã công việc cho công việc lập đơn giá dự toán, dự thầu | Chia sẻ Hồ sơ xây dựng