a) Trình tự thực hiện:
– Bước 1: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nhận hồ sơ đầy đủ hợp lệ, viết biên nhận và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường ngay trong ngày nhận hồ sơ;
– Bước 2: Sau 20 ngày làm việc kể từ ngày có thông báo của Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, phòng chuyên môn Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu Giám đốc Sở trình UBND tỉnh quyết định thu hồi đất;
– Bước 3: UBND tỉnh xem xét ban hành quyết định thu hồi đất. Thời gian thực hiện không quá 03 ngày làm việc;
– Bước 4: Sau khi hoàn thành việc bồi thường giải phóng mặt bằng, tổ chức sử dụng đất nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tài nguyên và Môi trường.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: hồ sơ được lập thành 02 bộ gồm:
– Đơn xin giao đất hoặc thuê đất (bản chính);
– Dự án đầu tư đã được xét duyệt hoặc chấp thuận ( bản chính);
– Quyết định thành lập hoặc giấy đăng ký kinh doanh (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực);
– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
* Trường hợp thực hiện dự án thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, gốm sứ thì phải có giấy phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật (bản phô tô có công chứng);
* Trường hợp xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh thì không phải nộp dự án đầu tư nhưng phải nộp trích sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ( bản phô tô có công chứng);
– Trích lục hoặc trích đo địa chính khu đất 03 tờ (bản chính);
– Phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được thẩm định; trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì việc thẩm định phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được tiến hành cùng với việc thẩm định hồ sơ giao đất, thuê đất (bản chính hoặc bản phô tô có chứng thực).
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày làm việc (trong đó thời gian thu hồi 24 ngày, cấp GCNQSD đất 21 ngày).
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
f) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Tài nguyên và Môi trường.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
h) Phí, Lệ phí:
– Lệ phí địa chính: 100.000 đồng.
– Phí thẩm định cấp GCNQSD đất: 1.500.000 đồng (đối với đất sử dụng để sản xuất kinh doanh).
– Lệ phí chỉnh lý hồ sơ địa chính (Chỉ thu đối với thửa đất đã đo chính quy): 87.000 đồng.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
– Đơn xin giao đất hoặc thuê đất;
– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có) :
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
– Luật Đất đai năm 2003;
– Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính Phủ về thi hành Luật đất đai;
– Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tài định cư;
– Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 2/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính;
– Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
– Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
– Thông tư số 106/2010/TT-BTC ngày 26/07/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 18/01/2007 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành đơn giá chỉnh lý hồ sơ địa chính và in ấn bản đồ nền trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
– Quyết định số 1382/QĐ-UBND ngày 14/7/2008 của UBND tỉnh Bình Phước về việc tạm thời bãi bỏ, điều chỉnh một số khoản thu tại Quyết định số 567/QĐ-UBND ngày 24/3/2008 của UBND tỉnh ban hành Danh mục và mức phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình Phước;
– Quyết định số 72/2010/QĐ-UBND ngày 21/12/2010 của UBND tỉnh Bình Phước ban hành quy định về lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉