Mẫu hợp đồng nguyên tắc mới và chuẩn nhất. Sự khác nhau giữa Hợp đồng nguyên tắc và Hợp đồng hợp tác kinh doanh. Sử dụng hợp đồng nguyên tắc như thế nào?
Mật khẩu : Cuối bài viết
Hợp đồng nguyên tắc là cơ sở để đôi bên tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế chính thức. Việc ký kết hợp đồng nguyên tắc chỉ mang tính chất định hướng nhưng loại hợp đồng này và hợp đồng kinh tế có giá trị pháp lý như nhau. Trong quá trình giao dịch với nhau, mọi thay đổi đều được điều chỉnh bằng hợp đồng nguyên tắc, do đó chúng ta cần phải soạn thảo một bản hợp đồng rõ ràng, đầy đủ các điều khoản để làm căn cứ pháp lý về sau. Nhằm giúp các bạn biết cách soạn thảo một bản hợp đồng đúng quy cách, thể hiện đầy đủ các thông tin thiết yếu, Dương gia xin gửi đến các bạn những mẫu hợp đồng đúng chuẩn và thông dụng nhất hiện nay.
1. Mẫu hợp đồng nguyên tắc
- Ấn vào liên kết sau để tải mẫu hợp đồng nguyên tắc: Tải về mẫu hợp đồng nguyên tắc
- Để được tư vấn- hướng dẫn soạn thảo mẫu hợp đồng nguyên tắc, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0904.87.33.88
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG NGUYÊN TẮC
(V/v mua bán hàng hóa …………………………………..)
Số: …………….……………
–Căn cứ Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2015;
–Căn cứ Luật Thương mại số 36/2005/QH11 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
–Căn cứ Hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp hàng hóa ………… số ………… ngày …/…/…;
–Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai Bên,
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại ………………………………………… chúng tôi gồm:
BÊN BÁN:……………………………………………………………………
Địa chỉ : ………………………………………………………………
Điện thoại : …………… Fax: …………
Số ĐKKD : ……………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………
Mã số thuế : ……………………
Đại diện : …………………… Chức vụ: …………………………
(Sau đây gọi là“Bên A”)
BÊN MUA:…………………………………………………………………
Địa chỉ :
Điện thoại : ………… Fax: ……………………….
Số ĐKKD : …………… Cấp ngày: …/…/… tại: ………………………
Mã số thuế : …………………………..
Đại diện : ……………………… Chức vụ: ………………
(Sau đây gọi là“Bên B”)
XÉT RẰNG:
– Bên A là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực…………… tại Việt Nam, có khả năng …………………;
– Bên B là một doanh nghiệp Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực ………….. có nhu cầu ………;
Sau khi thỏa thuận, hai Bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng nguyên tắc về việc cung ứng hàng hóa …………………. cho bên B (sau đây gọi là “Hợp đồng”) với các điều khoản sau:
Điều 1: Các nguyên tắc chung
Hai Bên tham gia ký kết Hợp đồng này trên cơ sở quan hệ Bạn hàng, bình đẳng và cùng có lợi theo đúng các quy định của Pháp luật.
Các nội dung trong bản hợp đồng nguyên tắc này chỉ được sửa đổi khi có sự thỏa thuận của hai bên và được thống nhất bằng văn bản. Văn bản thay đổi nội dung hợp đồng nguyên tắc này được xem là Phụ lục và là một phần không thể tách rời của Hợp đồng.
Các nội dung hợp tác, mua bán hàng hóa cụ thể theo từng thời điểm sẽ được cụ thể hóa trong các bản Hợp đồng mua bán cụ thể.
Điều khoản nào trong Hợp đồng mua bán mâu thuẫn với các điều khoản trong Hợp đồng này thì sẽ thực hiện theo các điều khoản được qui định trong Hợp đồng này.
Các tài liệu có liên quan và gắn liền với hợp đồng này bao gồm:
– Các hợp đồng mua bán cụ thể theo từng thời điểm trong thời gian Hợp đồng nguyên tắc này có hiệu lực;
– ………………………
– ………………………
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong phạm vi hợp đồng này và các tài liệu khác liên quan và gắn liền với hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.Hợp đồng nguyên tắc là hợp đồng thể hiên những nguyên tắc chung làm cơ sở cho sự hợp tác giữa hai bên trong quan hệ cung ứng hàng hóa …………….. và là cơ sở cho các Hợp đồng mua bán cụ thể sau này.
……………………………………………………………………………………………
Điều 3: Hàng hóa mua bán
Bên A đồng ý bán và bên B đồng ý mua số hàng hóa cụ thể như sau:
STT
TÊN HÀNG HÓA
Đ.vị tính
Quy cách – Chủng loại
Xuất xứ
– Đơn giá: theo bảng báo giá của bên B có sự xác nhận của Bên A.
– Khối lượng cụ thể được thể hiện bằng các bản hợp đồng mua bán cụ thể được ký kết giữa hai bên.
Điều 4.Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán
Giá trị hợp đồng là tạm tính căn cứ vào đơn giá được xác nhận giữa 2 bên từng thời điểm và khối lượng thực tế được nghiệm thu giữa hai bên.
Bên B thanh toán giá trị hợp đồng cho bên A bằng hình thức giao nhận tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của bên A, số tài khoản ………… mở tại Ngân hàng ……………………………
Đồng tiền sử dụng để thanh toán theo Hợp đồng này là Việt Nam Đồng (viết tắt VNĐ).
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của bên A
1 Quyền của bên A
……………………………………………………………………………………..
2.Nghĩa vụ của bên A
………………………………………………………………………………………
1.Quyền của bên B
………………………………………………………………………………………
2.Nghĩa vụ của bên B
………………………………………………………………………………………
Điều 7. Bồi thường thiệt hại và phạt vi phạm hợp đồng
Trong trường hợp mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, bên đó phải chịu trách nhiệm bồi thường cho những tổn thất mà bên kia phải gánh chịu do việc thực hiện không đúng nghĩa vụ đó, bao gồm cả thiệt hại trực tiếp và gián tiếp xảy ra.
Mỗi bên thực hiện không đúng hoặc không đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này còn phải chịu một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng với số tiền ………………………………
Điều 8: Bảo mật
Các Bên có trách nhiệm phải giữ kín tất cả những thông tin liên quan tới Hợp đồng và Phụ lục Hợp đồng, thông tin khách hàng mà mình nhận được từ phía Bên kia trong suốt thời hạn của Hợp đồng.
Mỗi Bên không được tiết lộ cho bất cứ Bên thứ ba nào bất kỳ thông tin nói trên trừ trường hợp được chấp thuận bằng văn bản của Bên kia hoặc theo yêu cầu của cơ quan quản lý Nhà nước có thẩm quyền.
Mỗi Bên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm bảo rằng không một nhân viên nào hay bất cứ ai thuộc sự quản lý của mình vi phạm điều khoản này.
Điều khoản này vẫn còn hiệu lực ngay cả khi Hợp đồng này hết hiệu lực và hai bên không còn hợp tác.
Điều 9: Loại trừ trách nhiệm của mỗi bên
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng khiến cho mỗi bên không thể thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này thì trách nhiệm bồi thường thiệt hại của mỗi bên được loại trừ
Sự kiện bất khả kháng là các sự kiện xảy ra một cách khách quan không thể lường trước được và không thể khắc phục được, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết mà khả năng cho phép, bao gồm nhưng không giới hạn ở các sự kiện như thiên tai, hoả hoạn, lũ lụt, động đất, tai nạn, thảm hoạ, hạn chế về dịch bệnh, nhiễm hạt nhân hoặc phóng xạ, chiến tranh, nội chiến, khởi nghĩa, đình công hoặc bạo loạn, can thiệp của Cơ quan Chính phủ…
Trong trường hợp xảy ra sự kiện bất khả kháng, mỗi bên phải nhanh chóng thông báo cho bên kia bằng văn bản về việc không thực hiện được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng, và sẽ, trong thời gian 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng, chuyển trực tiếp bằng thư bảo đảm cho Bên kia các bằng chứng về việc xảy ra Sự kiện bất khả kháng và khoảng thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng đó.
Bên thông báo việc thực hiện Hợp đồng của họ trở nên không thể thực hiện được do Sự kiện bất khả kháng có trách nhiệm phải thực hiện mọi nỗ lực để giảm thiểu ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng đó.
Khi Sự kiện bất khả kháng xảy ra, thì nghĩa vụ của các Bên tạm thời không thực hiện và sẽ ngay lập tức phục hồi lại các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng khi chấm dứt Sự kiện bất khả kháng hoặc khi Sự kiện bất khả kháng đó bị loại bỏ.
Điều 10:Sửa đổi, tạm ngừng thực hiện và chấm dứt Hợp đồng
Bất kỳ sửa đổi hoặc bổ sung nào đối với Hợp đồng sẽ chỉ có hiệu lực khi có thoả thuận bằng văn bản của Các Bên.
Tạm ngừng thực hiện Hợp đồng:
……………………………………………………………………………
Hợp đồng chấm dứt trong các trường hợp sau:
a) Hợp đồng hết hạn và Các Bên không gia hạn Hợp đồng; hoặc
b) Các Bên thỏa thuận chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn; trong trường hợp đó, Các Bên sẽ thoả thuận về các điều kiện cụ thể liên quan tới việc chấm dứt Hợp đồng; hoặc
c) Một trong Các Bên ngừng kinh doanh, không có khả năng chi trả các khoản nợ đến hạn, lâm vào tình trạng hoặc bị xem là mất khả năng thanh toán, có quyết định giải thể, phá sản. Trong trường hợp này Hợp đồng sẽ kết thúc bằng cách thức do Hai Bên thoả thuận và/hoặc phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành; hoặc
Thanh lý Hợp đồng: Khi có nhu cầu thanh lý Hợp đồng, hai Bên tiến hành đối soát, thanh toán hoàn thiện các khoản phí. Sau khi hai Bên hoàn thành nghĩa vụ của mình sẽ tiến hành ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng.
Điều 11.Giải quyết tranh chấp
Tất cả những phát sinh nếu có liên quan đến hợp đồng này sẽ được giải quyết bằng thương lượng.
Nếu không thương lượng đươc thì tranh chấp sẽ được giải quyết tại Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam bên cạnh phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam theo Quy tắc tố tụng trọng tài của Trung tâm này. Quyết định của trọng tài là quyết định cuối cùng và phải được các bên tuân theo. Phí trọng tài sẽ do bên thua kiện trả, trừ phi có sự thỏa thuận của hai bên.
Điều 12: Điều khoản quy định về hiệu lực và giải quyết tranh chấp hợp đồng
Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký đến hết ngày …/…/….
Trong vòng một (01) tháng trước khi thời hạn hợp đồng kết thúc, nếu hai bên trong hợp đồng không có ý kiến gì thì hợp đồng này được tự động gia hạn 12 (Mười hai) tháng tiếp theo và chỉ được gia hạn 01 lần.
Hợp đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
2. Các lưu ý khi soạn và sử dụng hợp đồng nguyên tắc
– Hợp đồng nguyên tắc là sự thoả thuận khung, bao gồm tất cả các nội dung như Hợp đồng chính thức nhưng đối với nội dung về hàng hoá/ dịch vụ giao dịch thì thì các bên không thoả thuận cụ thể mà sẽ căn cứ vào các đơn đặt hàng/ phụ lục Hợp đồng sau này;
– Hợp đồng nguyên tắc thường xác lập một khoản thời gian xác định để thực hiện cho các bên. Trong khoản thời gian có hiệu lực của Hợp đồng nguyên tắc thì các bên có thể ký một hoặc nhiều hoặc thậm chí là không có giao dịch thực tế phát sinh nào;
– Thông thường, hợp đồng nguyên tắc cũng có các nội dung cơ bản sau:
Điều khoản định nghĩa;
Chủ thể của hợp đồng;
Đối tượng của hợp đồng;
Số lượng, chất lượng;
Giá, phương thức thanh toán;
Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng;
Quyền, nghĩa vụ của các bên;
Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng;
Phương thức giải quyết tranh chấp;
Cam kết chung,
– Hợp đồng nguyên tắc phải đảm bảo các yếu tố về hình thức và nội dung theo quy định của pháp luật, không vi phạm các quy định cấm, không bị vô hiệu, thì có giá trị bắt buộc đối với các bên đã giao kết.
Trên đây là những hướng dẫn cơ bản của Hồ sơ xây dựng trong việc sử dụng, soạn thảo mẫu hợp đồng nguyên tắc mới và chuẩn nhất và trong các trường hợp cụ thể! Để được tư vấn rõ hơn về mẫu hợp đồng nguyên tắc mới và chuẩn nhất, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0904.87.33.88
3. Dịch vụ của Hồ sơ xây dựng
Hồ sơ xây dựng cung cấp các dịch vụ :
- Tư vấn lập dự án, quản lý dự án, tư vấn xây dựng.
- Tư vấn lập hồ sơ mời thầu, dự thầu
- Tư vấn lập hồ sơ thanh toán, quyết toán, nghiệm thu, hoàn công
- Tư vấn xây nhà ở, biệt thự, xây dựng tòa nhà cao tầng, các tòa nhà văn phòng, các công trình nhà cao cấp…
- Thi công các công trình xây dựng.
- Kiểm tra chất lượng các công trình xây dựng.
- Kiểm định chất lượng công trình, thí nghiệm xây dựng.
- Tư vấn thiết kế, thẩm định các dự án đầu tư, kỹ thuật, bản vẽ thi công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp.
- Thiết kế lắp đặt các thiết bị, công nghệ, điện công trình dân dụng, công nghiệp.
- Giám sát thi công xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp.
- Khảo sát trắc địa công trình.
- Thiết kế thi công nội, ngoại thất công trình xây dựng.
- Thiết kế kiến trúc, nội ngoại thất: đối với các công trình dân dụng, công nghiệp, công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị.
Lưu ý: Biểu mẫu bạn đang tham khảo có thể đã hết hiệu lực và được thay thế bằng biểu mẫu mới tại thời điểm tham khảo bài viết. Để được tư vấn – hỗ trợ, cung cấp biểu mẫu mới nhất, cách viết – khai biểu mẫu chính xác từ các Luật sư vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0904.87.33.88 Các kỹ sư chuyên môn, nhiều năm kinh nghiệm của chúng tôi sẽ tư vấn – hỗ trợ bạn ngay lập tức!
Bạn không biết Tải Tài Liệu như thế nào ? 👉 Xem Cách Tải 👉